Ông Trump gọi bitcoin là "trò lừa đảo"

14:22 | 08/06/2021

249 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cựu Tổng thống Mỹ Donald Trump đã nói với Fox Business rằng ông coi bitcoin là một "trò lừa đảo" ảnh hưởng đến giá trị của đồng USD.
Ông Trump gọi bitcoin là trò lừa đảo - 1
Cựu Tổng thống Mỹ Donald Trump cho rằng bitcoin là một "trò lừa đảo" (Ảnh: Getty).

"Bitcoin, nó giống như một trò lừa đảo. Tôi không thích nó vì nó là một loại tiền tệ khác cạnh tranh với đồng USD", ông Trump nói và thêm rằng ông muốn đồng USD là "tiền tệ của thế giới".

Những bình luận này của ông Trump xuất hiện sau thông tin quốc gia El Salvador có kế hoạch chấp nhận tiền điện tử là tiền tệ hợp pháp.

Giá bitcoin đã giảm đều kể từ đầu tháng 5 và đến nay vẫn chưa lấy lại được những gì đã mất.

Sự sụt giảm của bitcoin được cho là do Trung Quốc cấm các ngân hàng và các công ty thanh toán cung cấp các dịch vụ liên quan đến giao dịch tiền điện tử. Trước đó, bitcoin lao dốc mạnh sau tuyên bố không chấp nhận thanh toán bằng đồng tiền này của nhà sản xuất ô tô Tesla.

Vậy bitcoin có thực sự là mối đe dọa đối với tiền tệ như ông Trump nói hay không? Dưới đây là ý kiến của các chuyên gia:

"Bitcoin là mối đe dọa đối với tất cả đồng tiền lớn"

Ông Justin Urquhart-Stewart, đồng sáng lập quỹ Seven Investment Management và nền tảng đầu tư Regionally, cho rằng bitcoin thực sự là mối đe dọa tiềm ẩn trong việc gây mất ổn định tiền tệ. "Bởi nó đã phát triển bằng cách tạo ra một sự hấp dẫn phổ biến mà không dựa vào bất kỳ sức mạnh tài chính vững chắc nào", ông nói.

Theo ông, đà tăng của bitcoin là do những bình luận của ông Elon Musk khiến công chúng cho rằng đồng tiền này đáng tin cậy.

"Bitcoin rất nguy hiểm bởi nó đang cố tạo ra mức độ tin cậy cho một thứ không đáng tin cậy và hoàn toàn vô căn cứ", ông nói với BBC.

Do đó, lẽ thường những người không am hiểu sẽ bị lôi kéo vào thứ mà họ cho là có thể kiếm tiền nhanh chóng. Đối với họ, không quan trọng đó là gì, là bitcoin hay Gamestop hay AMC, miễn là họ có thể kiếm lời.

Không đe dọa đến đồng USD

Tuy nhiên, ngược lại, ông Neil Wilson - Trưởng nhóm phân tích thị trường của Markets.com - cho rằng, bitcoin chắc chắn không phải là một loại tiền tệ.

Theo ông, một loại tiền tệ phải hội đủ các chức năng như: một đơn vị tài khoản, kho dự trữ giá trị tốt, và phương tiện thanh toán. Do đó, ông Wilson gọi bitcoin là một loại bảo mật, tương tự như cổ phiếu hoặc trái phiếu.

"Mặc dù bitcoin được đánh giá cao nhưng vì nó quá biến động nên nó khó trở thành một loại tiền tệ. Nó lên xuống nhanh hơn so với hầu hết các loại cổ phiếu", ông nói và thêm rằng, với bitcoin, mọi người chỉ mua vào nắm giữ và đầu tư thay vì sử dụng để chi tiêu thường xuyên.

Do đó, ông không đồng tình với khẳng định của ông Trump rằng tiền điện tử đang đe dọa đồng USD, mặc dù nó có thể là mối đe dọa đối với vàng.

"Điều mà Mỹ muốn gây ảnh hưởng trên toàn thế giới là đồng USD và họ sẽ không để điều đó xảy ra. Do đó, tôi không coi bitcoin là mối đe dọa", ông nói.

Ngoài ra, ông cho rằng, chính phủ các nước không hề thích ai đó tạo ra tiền. Họ dường như đã chấp nhận tiền điện tử trong một thời gian, nhưng rồi cuối cùng họ sẽ tự tạo ra đồng tiền số của riêng mình và sẽ ép bitcoin ra ngoài lề.

Theo Dân trí

Cuộc đua Cuộc đua "móc ví" người có tiền của các "ông lớn" ở Việt Nam
"Ông trùm" sàn tiền ảo Hàn Quốc mất hàng tỷ USD khi bitcoin lao dốc
Tại sao đổ tiền vào vàng vẫn tốt hơn bitcoin?Tại sao đổ tiền vào vàng vẫn tốt hơn bitcoin?

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 04:00