PetroChina đầu tư 5,3 tỷ USD cải tạo nhà máy hóa dầu

19:00 | 09/02/2022

222 lượt xem
|
PetroChina đã bắt đầu chương trình trị giá 33,9 tỷ nhân dân tệ (5,33 tỷ USD) để mở rộng công suất hóa dầu tại một nhà máy nằm ở vùng đông bắc Trung Quốc nhằm cắt giảm sản lượng sản phẩm dầu mỏ tinh chế.

Động thái của tập đoàn dầu khí của Trung Quốc là phù hợp với xu hướng của ngành công nghiệp Trung Quốc hiện nay khi giảm sản lượng nhiên liệu hóa thạch khi nhu cầu được thiết lập ở mức cao nhất, đồng thời tăng sản lượng hóa dầu có giá trị cao hơn.

PetroChina đầu tư 5,3 tỷ USD cải tạo nhà máy hóa dầu
PetroChina đầu tư 5,3 tỷ USD cải tạo nhà máy hóa dầu

Theo thông cáo từ Tập đoàn hóa dầu Cát Lâm, đơn vị thành viên của PetroChina, hiện có kế hoạch bổ sung thêm 21 cơ sở. Trong đó bao gồm cơ sở sản xuất ethylene có công suất 1,2 triệu tấn mỗi năm (tpy) và 7 cơ sở xử lý băng phiến.

Các cơ sở mới cũng sẽ bao gồm dây chuyền 600.000 tấn/ngày để sản xuất acrylonitrile butadiene styrene (ABS), một loại nhựa chịu va đập. Sau khi cải tạo, Tập đoàn hóa dầu Cát Lâm sẽ giảm khoảng 2,63 triệu tấn sản lượng nhiên liệu tinh chế mỗi năm nhưng sẽ tăng sản xuất hơn 2,8 triệu tấn sản phẩm hóa dầu.

Kết quả kinh doanh trái chiều của những gã khổng lồ dầu mỏ Trung QuốcKết quả kinh doanh trái chiều của những gã khổng lồ dầu mỏ Trung Quốc
BP và PetroChina thành lập liên doanh để quản lý mỏ dầu Rumaila khổng lồ của IraqBP và PetroChina thành lập liên doanh để quản lý mỏ dầu Rumaila khổng lồ của Iraq
PetroChina xác định lưu lượng dòng dầu và khí lớn khi thăm dò tại bể TarimPetroChina xác định lưu lượng dòng dầu và khí lớn khi thăm dò tại bể Tarim
PetroChina bắt đầu triển khai giai đoạn 3 dự án mở rộng kho trạm nhập khẩu LNG RudongPetroChina bắt đầu triển khai giai đoạn 3 dự án mở rộng kho trạm nhập khẩu LNG Rudong

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 123,500 124,500 ▼200K
AVPL/SJC HCM 123,500 124,500 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 123,500 124,500 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 ▼30K 11,030 ▼30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 ▲270K 11,020 ▼30K
Cập nhật: 15/08/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 116,600 ▼200K 119,500 ▼300K
Hà Nội - PNJ 116,600 ▼200K 119,500 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 116,600 ▼200K 119,500 ▼300K
Miền Tây - PNJ 116,600 ▼200K 119,500 ▼300K
Tây Nguyên - PNJ 116,600 ▼200K 119,500 ▼300K
Đông Nam Bộ - PNJ 116,600 ▼200K 119,500 ▼300K
Cập nhật: 15/08/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,440 ▼20K 11,890 ▼20K
Trang sức 99.9 11,430 ▼20K 11,880 ▼20K
NL 99.99 10,840 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,650 ▼20K 11,950 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,650 ▼20K 11,950 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,650 ▼20K 11,950 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 12,350 ▼20K 12,450 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 12,350 ▼20K 12,450 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 12,350 ▼20K 12,450 ▼20K
Cập nhật: 15/08/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,235 ▼2K 12,452 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,235 ▼2K 12,453 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,166 ▼2K 1,191 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,166 ▼2K 1,192 ▼2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,164 ▼2K 1,182 ▼2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 11,253 ▼101475K 11,703 ▼105525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,609 ▼150K 88,809 ▼150K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,334 ▲65987K 80,534 ▲72467K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,059 ▼122K 72,259 ▼122K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 61,867 ▼117K 69,067 ▼117K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,244 ▼84K 49,444 ▼84K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Cập nhật: 15/08/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16556 16825 17400
CAD 18500 18777 19394
CHF 31938 32319 32965
CNY 0 3570 3690
EUR 30026 30299 31324
GBP 34784 35177 36122
HKD 0 3226 3428
JPY 171 175 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15243 15831
SGD 19925 20207 20730
THB 725 788 842
USD (1,2) 26006 0 0
USD (5,10,20) 26047 0 0
USD (50,100) 26076 26110 26450
Cập nhật: 15/08/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,091 26,091 26,451
USD(1-2-5) 25,048 - -
USD(10-20) 25,048 - -
EUR 30,216 30,240 31,453
JPY 175.36 175.68 183.07
GBP 35,152 35,247 36,131
AUD 16,797 16,858 17,333
CAD 18,716 18,776 19,312
CHF 32,203 32,303 33,097
SGD 20,080 20,142 20,814
CNY - 3,610 3,708
HKD 3,299 3,309 3,409
KRW 17.47 18.22 19.67
THB 772.45 781.99 836.55
NZD 15,212 15,353 15,799
SEK - 2,700 2,794
DKK - 4,038 4,176
NOK - 2,531 2,619
LAK - 0.93 -
MYR 5,820.09 - 6,564.59
TWD 790.32 - 956.68
SAR - 6,882.29 7,247.01
KWD - 83,648 89,044
Cập nhật: 15/08/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,090 26,430
EUR 29,992 30,112 31,239
GBP 34,907 35,047 36,040
HKD 3,285 3,298 3,404
CHF 31,931 32,059 32,963
JPY 174.05 174.75 182.15
AUD 16,725 16,792 17,333
SGD 20,091 20,172 20,720
THB 787 790 826
CAD 18,677 18,752 19,273
NZD 15,295 15,801
KRW 18.10 19.85
Cập nhật: 15/08/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26070 26070 26451
AUD 16737 16837 17399
CAD 18681 18781 19336
CHF 32178 32208 33102
CNY 0 3623.1 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30314 30414 31186
GBP 35100 35150 36255
HKD 0 3330 0
JPY 175.12 176.12 182.63
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15355 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20085 20215 20943
THB 0 754.8 0
TWD 0 885 0
XAU 12100000 12100000 12500000
XBJ 10600000 10600000 12500000
Cập nhật: 15/08/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,085 26,135 26,385
USD20 26,085 26,135 26,385
USD1 26,085 26,135 26,385
AUD 16,761 16,861 17,979
EUR 30,303 30,303 31,634
CAD 18,610 18,710 20,027
SGD 20,148 20,298 20,771
JPY 175.24 176.74 181.44
GBP 35,136 35,286 36,084
XAU 12,348,000 0 12,452,000
CNY 0 3,507 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/08/2025 14:00