PV GAS đạt lợi nhuận sau thuế hơn 8.800 tỷ đồng trong năm 2021

15:56 | 25/01/2022

14,447 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng công ty Khí Việt Nam – CTCP (PV GAS) vừa công bố báo tài chính hợp nhất quý 4/2021, trong đó ghi nhận doanh thu thuần trong kỳ đạt 20.177 tỷ đồng, tăng 30% so với cùng kỳ, lợi nhuận sau thuế 2.029 tỷ đồng, tăng 20% so với cùng kỳ.

Lũy kế năm 2021, PV GAS ghi nhận doanh thu 78.992 tỷ đồng, tăng 23% so với năm 2020, con số này tương đương với số liệu sơ bộ PV GAS đã công bố trước đó. Đây là mức doanh thu lớn nhất từ trước đến nay của PV GAS. Lợi nhuận sau thuế đạt 8.852 tỷ đồng, tăng 13% so với cùng kỳ, cao hơn 470 tỷ đồng so với số liệu sơ bộ PV GAS ước đạt trước đó (8.380 tỷ đồng).

Tòa nhà PV GAS TP HCM
Tòa nhà PV GAS TP HCM

Năm 2021 là năm mà việc thực hiện nhiệm vụ SXKD của PV GAS đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức gay gắt, đặc biệt là đại dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, kéo dài; nhu cầu tiêu thụ khí giảm, sự cạnh tranh gay gắt từ nguồn năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) và các đối thủ cạnh tranh có tiềm lực tài chính lớn... Đặc biệt, do ảnh hưởng của đại dịch, nhiều khách hàng dừng hoặc giảm sản xuất, hoạt động cầm chừng nên nhu cầu khí giảm mạnh; nhất là huy động khí cho phát điện sụt giảm nghiêm trọng. Cụ thể, huy động khí của khách hàng EVN chỉ bằng 76% so với cùng kỳ năm trước, bằng 69% kế hoạch của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Nhu cầu của các hộ công nghiệp, thị trường có thời điểm giảm 35-40% đối với LPG và 25-30% đối với khí thấp áp, CNG so với khi dịch Covid-19 chưa bùng phát lần thứ 4 (từ tháng 4/2021). Việc huy động nguồn lực triển khai các dự án cũng như cho công tác bảo dưỡng sửa chữa gặp nhiều khó khăn, chi phí cho các hoạt động tăng cao...

Tuy nhiên, với việc triển khai quyết liệt đồng bộ và hiệu quả các giải pháp trong hoạt động SXKD về quản trị, đầu tư, tài chính, thị trường, cơ chế chính sách, cũng như các giải pháp trong công tác phòng chống dịch Covid-19; lường trước khó khăn và tận dụng tốt các cơ hội, linh hoạt ứng phó với những tình huống phát sinh, trong năm 2021, PV GAS tiếp tục vận hành an toàn, hiệu quả các công trình khí; cung cấp trên 7,1 tỷ m3 khí khô; sản xuất và cung cấp trên 65 nghìn tấn condensate; sản xuất và kinh doanh 2 triệu tấn LPG (về đích trước kế hoạch 2 tháng) là năm có sản lượng kinh doanh LPG lớn nhất từ trước đến nay. Trong năm, PV GAS cũng đã đưa vào vận hành thành công kho nổi chứa LPG lạnh tại Thái Bình, tạo đà phát triển, chiếm lĩnh thị trường miền Bắc. Nỗ lực vượt khó, PV GAS tiếp tục duy trì cung cấp khí ổn định để sản xuất gần 15% sản lượng điện, 70% sản lượng đạm, đáp ứng gần 70% thị phần LPG cả nước.

Mặc dù bị ảnh hưởng lớn bởi đại dịch, công tác đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng ngành công nghiệp khí được PV GAS triển khai tích cực, bám sát mục tiêu chiến lược, đặc biệt là các dự án LNG, chế biến sâu (dự án kho LNG 1 triệu tấn, kho LNG 3 triệu tấn tại Thị Vải; đường ống thu gom, vận chuyển khí mỏ Sư Tử Trắng, chế biến sâu từ nguồn khí Sư Tử Trắng giai đoạn 2B; kho LNG/LPG lạnh khu vực miền Bắc...). Giá trị giải ngân cho công tác đầu tư xây dựng Công ty mẹ đạt gần 5 nghìn tỷ đồng (toàn PV GAS giải ngân trên 5,7 nghìn tỷ đồng), đây là một trong những đơn vị có giá trị giải ngân cao trong Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.

Với những dấu ấn mạnh mẽ trong hoạt động SXKD, vị thế, uy tín của PV GAS tiếp tục được duy trì và củng cố, được các tổ chức uy tín trong và ngoài nước đánh giá cao: Nhiều năm liên tiếp đứng trong Top danh sách 1.000 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập lớn nhất Việt Nam; Top 500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam, Top doanh nghiệp vốn hóa lớn nhất thị trường; lần thứ 9 liên tiếp nhận vinh danh Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam do Forbes bình chọn;…

M.P

Đảng bộ PV GAS: “Đoàn kết - Đổi mới - Chuyên nghiệp - Hành động”, đảm bảo tính toàn diện, hiệu quả trong lãnh đạoĐảng bộ PV GAS: “Đoàn kết - Đổi mới - Chuyên nghiệp - Hành động”, đảm bảo tính toàn diện, hiệu quả trong lãnh đạo
Tổng Công ty Khí Việt Nam: Những dấu ấn năm 2021Tổng Công ty Khí Việt Nam: Những dấu ấn năm 2021
Kho cảng PV GAS Vũng Tàu: 20 năm vững vị thế, vươn tầm caoKho cảng PV GAS Vũng Tàu: 20 năm vững vị thế, vươn tầm cao
Đảng ủy PV GAS tổng kết công tác năm 2021, triển khai nhiệm vụ năm 2022Đảng ủy PV GAS tổng kết công tác năm 2021, triển khai nhiệm vụ năm 2022

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 16:00