PVcomBank đẩy mạnh ưu đãi bảo hiểm cho chủ thẻ tín dụng

16:16 | 18/06/2021

12,622 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nắm bắt nhu cầu sử dụng các dịch vụ bảo hiểm tăng cao từ khách hàng, PVcomBank áp dụng hàng loạt ưu đãi về bảo hiểm cho chủ thẻ tín dụng: tặng gói bảo hiểm khi mở thẻ, hoàn phí bảo hiểm khi thanh toán, trả phí bảo hiểm theo hình thức trả góp lãi suất 0%, giảm trực tiếp 5% giá trị hợp đồng...

Trong bối cảnh dịch bệnh phức tạp, rủi ro về sức khỏe leo thang bởi những yếu tố tác động ngoại cảnh như môi trường, giao thông, thực phẩm v.v..., nhiều người dân đã chủ động hơn trong việc tiếp cận các sản phẩm bảo hiểm. Nắm bắt nhu cầu đó, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) triển khai rất nhiều ưu đãi đặc biệt dành tặng cho các chủ thẻ PVcomBank Mastercard.

Hàng loạt ưu đãi tặng kèm khi mở và thanh toán qua thẻ

Thay vì đóng phí bảo hiểm bằng tiền mặt, việc sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán không chỉ là cách tận dụng nguồn vốn miễn phí (lên tới 55 ngày) từ ngân hàng một cách thông minh, mà hơn thế, khách hàng còn được hưởng nhiều quyền lợi có giá trị lớn từ các chính sách ưu đãi đi kèm.

Cụ thể, PVcomBank dành tặng khách hàng chương trình "Mở thẻ đặc quyền – An yên cuộc sống" với ưu đãi hấp dẫn, mang đến giải pháp chi tiêu thông minh cho người tiêu dùng. Theo đó, các khách hàng có hợp đồng BHNT Prudential phát hành thông qua hệ thống PVcomBank khi kích hoạt thẻ PVcomBank Mastercard trong thời gian khuyến mại sẽ được tặng ngay gói bảo hiểm Ung thư vú có quyền lợi bảo vệ lên tới 50 triệu đồng. Phần quà đặc biệt này chính là “tấm khiên” vững chắc mà PVcomBank muốn dành tặng cho tất cả các khách hàng của mình nhằm bảo vệ những rủi ro có thể gặp phải trong tương lai, giúp khách hàng có thể an tâm tận hưởng cuộc sống hoặc dành tặng cho những người phụ nữ thân yêu như một món quà đầy ý nghĩa.

Hơn thế nữa, từ nay đến hết 29/8/2021, các chủ thẻ tín dụng khi thanh toán phí tái tục bảo hiểm qua thẻ PVcomBank Mastercard cũng sẽ được hoàn phí lên tới 1 triệu đồng vào tài khoản. Những lợi ích tặng kèm này giúp người dùng có thể tiết kiệm rất nhiều chi phí mà vẫn có thể đảm bảo thậm chí gia tăng quyền lợi khi mua bảo hiểm.

PVcomBank đẩy mạnh ưu đãi bảo hiểm cho chủ thẻ tín dụng
PVcomBank đẩy mạnh ưu đãi bảo hiểm cho chủ thẻ tín dụng

Hỗ trợ khách hàng mua bảo hiểm với giải pháp trả góp 0%

Bên cạnh các ưu đãi trực tiếp, PVcomBank còn hỗ trợ khách hàng với giải pháp thanh toán trả góp qua thẻ tín dụng với rất nhiều lợi ích. Khách hàng có thể lựa chọn hình thức trả góp với lãi suất chỉ 0% trong thời gian lên tới 9 tháng hoặc sẽ được giảm trực tiếp tới 5% giá trị hợp đồng bảo hiểm Prudential phát hành tại PVcomBank trong kỳ đóng phí đầu tiên khi thanh toán qua thẻ PVcomBank Mastercard.

Với những giải pháp tài chính hấp dẫn này, PVcomBank mong muốn đồng hành, chia sẻ mọi khó khăn cùng khách hàng, đem đến cho người dùng các giải pháp tài chính bảo vệ sức khỏe dài lâu, dự phòng rủi ro hiệu quả mà bớt lo lắng các vấn đề về chi phí.

Có thể thấy, với sự hỗ trợ tài chính từ thẻ tín dụng, giờ đây người tiêu dùng đã có thể an tâm sở hữu cho mình những sản phẩm bảo vệ sức khỏe cùng nhiều quyền lợi hấp dẫn. Sự song hành đặc biệt này đã và đang đem đến những giá trị vượt trội về mặt tài chính đồng thời tạo nên giải pháp tối ưu giúp người tiêu dùng an tâm hơn trong cuộc sống.

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 16:00