PVcomBank triển khai gói tín dụng ưu đãi cho khách hàng cá nhân

10:13 | 02/05/2022

9,280 lượt xem
|
PVcomBank vừa triển khai gói tín dụng “An tâm vững bước”, với hạn mức lên tới 9.200 tỷ đồng và lãi suất ưu đãi chỉ từ 5%/năm.

Sau thời gian dài chịu nhiều tác động của đại dịch, nền kinh tế đang dần hồi phục, các hoạt động xã hội đã bình thường trở lại. Đây được coi là thời điểm lý tưởng để các khách hàng cá nhân tiếp tục thực hiện các kế hoạch đang bị gián đoạn, từ mua nhà ở, đầu tư bất động sản cho đến mua ô tô, tái sản xuất kinh doanh… Nắm bắt được nhu cầu đó, PVcomBank triển khai gói tín dụng “An tâm vững bước”, với hạn mức lên tới 9.200 tỷ đồng và lãi suất ưu đãi chỉ từ 5%/năm.

PVcomBank triển khai gói tín dụng ưu đãi cho khách hàng cá nhân
“An tâm vững bước” - gói vay thiết thực cho khách hàng trong giai đoạn “bình thường mới”

“An tâm vững bước” là gói tín dụng ưu đãi được Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) triển khai trên toàn hệ thống từ nay đến tháng 01/2023, đáp ứng đa dạng nhu cầu về tài chính cho khách hàng.

Theo đó, PVcomBank sẽ đồng hành cùng khách hàng cá nhân trong việc hiện thực hóa các nhu cầu về tiêu dùng, đáp ứng về nguồn vốn để các hộ kinh doanh gia đình và các doanh nghiệp siêu nhỏ sớm vượt qua những thách thức của thị trường, tiếp cận cơ hội để phục hồi và thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh.

Theo các chuyên gia tài chính, trong quá trình phục hồi của nền kinh tế, sự đóng góp của các doanh nghiệp siêu nhỏ là rất quan trọng. Tuy nhiên, để hòa nhịp cùng quá trình này, các doanh nghiệp rất cần sự “tiếp sức” về tài chính từ các ngân hàng.

Nhằm đáp ứng nhu cầu đó, các khách hàng có nhu cầu vay vốn cho mục đích phát triển kinh doanh, PVcomBank triển khai gói vay lên tới 10 tỷ đồng trong thời hạn 10 năm, với lãi suất cạnh tranh chỉ từ 5% đến 7,99%/năm. Ngoài ra, với việc rút ngắn các quy trình thủ tục, phê duyệt hồ sơ chỉ trong 24 giờ, gói tín dụng PVcomBank triển khai là giải pháp tài chính kịp thời, giúp các doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận nguồn vốn dồi dào để chuẩn bị cho các kế hoạch kinh doanh, mở rộng thị trường, khách hàng.

Đặc biệt, với khách hàng đăng ký gói tài khoản PV-Active, PVcomBank còn giảm lãi suất thêm 0,2%/năm.

Với những khách hàng đang có nhu cầu vay vốn mua và xây, sửa nhà, PVcomBank áp dụng gói vay lên tới 80% giá trị tài sản trong thời gian 25 năm với lãi suất ưu đãi 5%/năm, áp dụng cho 6 tháng đầu tiên sau khi giải ngân, giúp khách hàng chủ động cân đối giữa nguồn tài chính và kế hoạch trả nợ.

Bên cạnh đó, ngân hàng còn hợp tác với các doanh nghiệp bất động sản uy tín trên cả nước để hỗ trợ vay mua nhà, nhờ đó, khách hàng sẽ có thêm nhiều lựa chọn về một nơi an cư hiện đại, văn minh.

Đối với nhu cầu vay tiêu dùng, khách hàng chỉ cần kê khai nguồn thu nhập, PVcomBank có thể cấp hạn mức tín dụng lên tới 10 tỷ đồng và lãi suất chỉ từ 7,5%/năm. Tùy vào nguồn thu nhập, khách hàng có thể vay tối đa lên tới 84 tháng và hoàn toàn chủ động với các phương thức trả nợ linh hoạt.

Cũng nằm trong gói vay tiêu dùng, nắm bắt nhu cầu mua ô tô của nhiều khách hàng, PVcomBank cũng triển khai gói vay ưu đãi, với lãi suất từ 8,5%/năm cùng thời gian vay 84 tháng với phương thức trả nợ linh hoạt. Chỉ cần thu nhập từ 5 triệu đồng/tháng trở lên, khách hàng hoàn toàn đủ khả năng tham gia gói vay và sớm sở hữu chiếc xe phù hợp với nhu cầu của cá nhân và gia đình.

Việc đưa vào triển khai gói tín dụng ưu đãi “An tâm vững bước” của PVcomBank sẽ tạo điều kiện và cơ hội cho các khách hàng tiếp cận nguồn vốn giá rẻ để phục hồi kinh doanh, tạo đà cho sự tăng trưởng trong năm 2022. Điều này cũng góp phần vào sự phục hồi, tăng trưởng, phát triển chung của nền kinh tế.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Tây Nguyên - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Cập nhật: 21/10/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,150 ▲100K 15,250 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 15,150 ▲100K 15,250 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 15,150 ▲100K 15,250 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▼100K 15,250 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▼100K 15,250 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▼100K 15,250 ▲100K
NL 99.99 14,850 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850 ▼100K
Trang sức 99.9 14,840 ▼100K 15,240 ▲100K
Trang sức 99.99 14,850 ▼100K 15,250 ▲100K
Cập nhật: 21/10/2025 23:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,515 ▲10K 15,252 ▲100K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,515 ▲10K 15,253 ▲100K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,496 ▲1348K 1,518 ▲16K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,496 ▲1348K 1,519 ▲16K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,478 ▲16K 1,508 ▲16K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,807 ▲1584K 149,307 ▲1584K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,761 ▲1200K 113,261 ▲1200K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,204 ▲1088K 102,704 ▲1088K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,647 ▲976K 92,147 ▲976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,575 ▲933K 88,075 ▲933K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,554 ▼49319K 6,304 ▼56069K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Cập nhật: 21/10/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16567 16835 17409
CAD 18217 18493 19108
CHF 32516 32900 33544
CNY 0 3470 3830
EUR 29994 30267 31288
GBP 34465 34857 35787
HKD 0 3260 3462
JPY 166 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14751 15334
SGD 19778 20060 20580
THB 720 783 836
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26353
Cập nhật: 21/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,253 30,277 31,399
JPY 171.13 171.44 178.49
GBP 34,894 34,988 35,777
AUD 16,877 16,938 17,362
CAD 18,455 18,514 19,025
CHF 32,977 33,080 33,730
SGD 19,970 20,032 20,636
CNY - 3,655 3,749
HKD 3,343 3,353 3,433
KRW 17.1 17.83 19.13
THB 772.57 782.11 831.07
NZD 14,794 14,931 15,269
SEK - 2,753 2,835
DKK - 4,047 4,160
NOK - 2,579 2,655
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,846.8 - 6,552.97
TWD 778.97 - 937.18
SAR - 6,929.24 7,247.93
KWD - 84,096 88,859
Cập nhật: 21/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,172 26,173 26,353
EUR 30,092 30,213 31,295
GBP 34,705 34,844 35,781
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,665 32,796 33,687
JPY 171.08 171.77 178.67
AUD 16,838 16,906 17,428
SGD 20,020 20,100 20,615
THB 788 791 825
CAD 18,431 18,505 19,012
NZD 14,894 15,372
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 21/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26167 26167 26353
AUD 16743 16843 17448
CAD 18399 18499 19103
CHF 32753 32783 33657
CNY 0 3666.7 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30154 30184 31209
GBP 34760 34810 35921
HKD 0 3390 0
JPY 170.02 170.52 177.53
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14858 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19929 20059 20787
THB 0 748.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15250000
SBJ 14500000 14500000 15250000
Cập nhật: 21/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,353
USD20 26,160 26,210 26,353
USD1 23,845 26,210 26,353
AUD 16,857 16,957 18,080
EUR 30,374 30,374 31,750
CAD 18,360 18,460 19,777
SGD 20,057 20,207 21,140
JPY 171.81 173.31 177.96
GBP 34,895 35,045 35,843
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/10/2025 23:00