PVcomBank vinh dự trong Top 500 DN tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2021

16:44 | 28/04/2021

5,326 lượt xem
|
Trong lễ vinh danh Top 500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2021 diễn ra hôm 27/4 vừa qua, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) đã được vinh danh vì có mức tăng trưởng vượt bậc so với năm 2020.
PVcomBank được vinh danh tại Lễ công bố Top 500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2021.
PVcomBank được vinh danh tại Lễ công bố Top 500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2021.

Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính, 7 năm tạo dựng thương hiệu, trên hành trình chinh phục sự tin yêu của khách hàng, PVcomBank đã mang tới hệ thống sản phẩm dịch vụ tài chính tối ưu, đáp ứng nhu cầu của cả cá nhân và doanh nghiệp. PVcomBank đã từng bước chinh phục thành công niềm tin của cộng đồng, được hàng triệu khách hàng cả trong và ngoài nước lựa chọn làm bạn đồng hành. Các sản phẩm tiết kiệm với lãi suất hấp dẫn, đáp ứng từng nhu cầu tích lũy chuyên biệt, các gói vay ưu đãi với hạn mức lớn... đã mang đến sự hỗ trợ kịp thời, giúp các khách hàng có thể chủ động xây dựng kế hoạch tài chính và an tâm tận hưởng cuộc sống. Những ước mơ về một cuộc sống hiện đại, đủ đầy, hưu trí an nhàn, kinh doanh phát đạt… đã được PVcomBank hiện thực hóa thông qua các sản phẩm dịch vụ đa dạng, mang đến sự an tâm tuyệt đối cho khách hàng.

Năm 2020 đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ của PVcomBank trong mảng Ngân hàng số với hạ tầng công nghệ liên tục được nâng cấp đã đem lại cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ tài chính số hóa ưu việt, nâng tầm trải nghiệm cùng hàng ngàn ưu đãi hấp dẫn. Song song với đó, Ngân hàng cũng chú trọng cải tiến, phát triển mảng thanh toán điện tử với các sản phẩm thẻ tích hợp nhiều tính năng cùng các chương trình khuyến mại phù hợp với nhu cầu khách hàng.

Không dừng lại với vai trò là tổ chức tài chính, PVcomBank đã và đang từng ngày hiện hữu như một người bạn, song hành cùng khách hàng trong mọi giai đoạn của cuộc đời. Năm 2020, trong bối cảnh thị trường chịu nhiều ảnh hưởng của dịch bệnh, PVcomBank vẫn đảm bảo duy trì hoạt động 100% trên toàn hệ thống, triển khai nhiều chương trình an sinh xã hội cùng các giải pháp tài chính hiệu quả, hỗ trợ kịp thời cho những đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh như: chính sách giảm lãi, giãn nợ cho doanh nghiệp, gói vay Tiếp sức thầy cô – An tâm vượt dịch, tặng quà và hiện vật ủng hộ các bác sĩ bệnh viện tuyến đầu chống dịch…

Thành quả cho những nỗ lực không ngừng nghỉ, sự chuyển mình mạnh mẽ của PVcomBank đã được ghi nhận qua các giải thưởng lớn trong năm 2020 như: Thẻ tín dụng sáng tạo đột phá năm 2020 (ABF), Ngân hàng có sản phẩm tiền gửi chuyên biệt tốt nhất Việt Nam 2020 (IFM), Top 500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam (VNR500), Ngân hàng số sáng tạo nhất 2020 (GBO), Thẻ tín dụng tốt nhất 2020 (FDM).

Đồng hành cùng giải thưởng của VNR500 từ năm 2018, PVcomBank liên tục khẳng định vị thế thương hiệu khi có những bước tăng trưởng vượt bậc qua mỗi năm. Và Top 500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2021 tiếp tục là một dấu son, nối dài thêm bảng thành tích của Ngân hàng, như một sự ghi nhận đáng tự hào mà thị trường và khách hàng dành tặng cho thương hiệu PVcomBank.

Bảng xếp hạng Top 500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam (FAST500) được xây dựng dựa trên kết quả nghiên cứu và đánh giá độc lập theo chuẩn mực quốc tế của Cổ phần Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report JSC. - VNR), công bố thường niên bởi Báo VietnamNet – Bộ Thông tin và Truyền thông, với sự tư vấn của các chuyên gia, hội đồng cố vấn trong và ngoài nước. FAST500 thực hiện sứ mệnh tìm kiếm, tôn vinh và quảng bá các doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng doanh thu nhanh nhất cùng với hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt và ổn định – “những ngôi sao đang lên” của nền kinh tế Việt Nam.

Bảng xếp hạng được sắp xếp dựa trên tiêu chí tăng trưởng kép (CAGR) về doanh thu và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các tiêu chí như tổng tài sản, tổng lao động, lợi nhuận sau thuế và uy tín doanh nghiệp trên truyền thông… cũng được sử dụng như yếu tố bổ trợ để xác định quy mô cũng như vị thế của doanh nghiệp trong ngành hoạt động.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Hà Nội - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Đà Nẵng - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Miền Tây - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Tây Nguyên - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Cập nhật: 18/10/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
Trang sức 99.9 14,840 ▼300K 15,090 ▼200K
NL 99.99 14,850 ▼300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Thái Bình 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Nghệ An 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Hà Nội 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Cập nhật: 18/10/2025 17:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 ▼20K 15,102 ▼200K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 ▼20K 15,103 ▼200K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▼2K 1,502 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▼2K 1,503 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 ▼20K 1,487 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 ▼1980K 147,228 ▼1980K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 ▼1500K 111,686 ▼1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 ▼1360K 101,276 ▼1360K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 ▼1220K 90,866 ▼1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 ▼1166K 86,851 ▼1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 ▼834K 62,164 ▼834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Cập nhật: 18/10/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 18/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 18/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 18/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 18/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/10/2025 17:00