Tâm điểm chính sách về tiền lương trong năm 2022

17:27 | 31/12/2021

484 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở, trích lập về lương kiểm soát viên công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước và tăng lương hưu là những chính sách về lao động - tiền lương nổi bật bắt đầu có hiệu lực từ tháng 1/2022.

Từ ngày 1/1/2022, Phụ cấp trách nhiệm cán bộ Công đoàn cơ sở được thực hiện theo Quyết định 3226/QĐ-TLĐ ngày 20/9/2021.

hoi-thi-can-bo-cong-doan-dau-khi-gioi-lan-ii-nam-2017-2
Hội thi cán bộ Công đoàn Dầu khí Giỏi lần II.

Cụ thể, các đối tượng được chi phụ cấp trách nhiệm như sau: Chủ tịch Công đoàn cơ sở; Phó Chủ tịch Công đoàn cơ sở, kế toán Công đoàn cơ sở; Ủy viên ban chấp hành Công đoàn cơ sở; chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Công đoàn cơ sở, chủ tịch Công đoàn cơ sở thành viên (nếu có), trưởng ban nữ công quần chúng (nếu có), thủ quỹ Công đoàn cơ sở;

Tổ trưởng tổ Công đoàn, ủy viên ủy ban kiểm tra Công đoàn cơ sở, chủ tịch Công đoàn bộ phận (nếu có), ủy viên ban chấp hành Công đoàn cơ sở thành viên (nếu có); Tổ phó tổ Công đoàn, thành viên ban nữ công quần chúng; ủy viên ban chấp hành Công đoàn bộ phận (nếu có).

Trong đó, Hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ Công đoàn cơ sở được xác định theo số lượng đoàn viên Công đoàn nộp đoàn phí Công đoàn của năm trước liền kề.

Mức chi phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở hàng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước).

Như vậy, với mức lương cơ sở đang áp dụng là 1.490.000 đồng/tháng và hệ số mức phụ cấp cao nhất là 1,00 thì mức phụ cấp trách nhiệm Cán bộ công đoàn cơ sở tối đa sẽ là 1.490.000 đồng/tháng.

Tâm điểm chính sách về tiền lương trong năm 2022
Tăng lương hưu cho hầu hết người lao động lớn tuổi 7,4%/tháng.

Có hiệu lực từ 15/1/2022, Hướng dẫn trích lập, quản lý tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên tại công TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được quy định tại Thông tư 105/2021/TT-BTC (thay thế Thông tư 97/2017/TT-BTC).

Theo đó, trước ngày 20 hằng tháng, cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện chi trả tiền lương, thù lao cho Trưởng ban kiểm soát, kiểm soát viên vào tài khoản cá nhân của Trưởng ban kiểm soát, kiểm soát viên. Mức chi trả bằng 80% của số tiền lương, thù lao theo kế hoạch năm chia 12 tháng.

Riêng đối với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam là 85% của số tiền lương, thù lao theo kế hoạch năm chia 12 tháng.

Trong thời hạn 15 ngày sau khi quyết toán quỹ tiền lương theo quy định khi kết thúc năm tài chính: Công ty TNHH MTV thực hiện chuyển phần tiền lương, thù lao còn lại của Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên theo số đã được quyết toán về quỹ tiền lương, thù lao của Trưởng ban kiểm soát và Kiểm soát viên tại cơ quan đại diện chủ sở hữu.Chính sách đáng chú ý là việc Chính phủ ban hành Nghị định 108/2021/NĐ-CP ngày 7/12/2021 điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng. Theo đó, kể từ ngày 1/1/2022, tăng thêm 7,4% trên mức lương hưu của tháng 12/2021 cho các nhóm đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 108/2021/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 2/1/2022).

Các đối tượng được hưởng lương hưu như sau: Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động; Quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng; Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009, Nghị định 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 và người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg ngày 4/8/2000, Quyết định 613/QĐ-TTg ngày 6/5/2010...

Tùng Dương

Lao động dôi dư nghỉ hưu sớm được hưởng thêm 0,2-0,4 tháng lương/năm Lao động dôi dư nghỉ hưu sớm được hưởng thêm 0,2-0,4 tháng lương/năm
"Chốt" chưa thực hiện cải cách tiền lương trong năm 2022
Kéo dài thí điểm quản lý lao động, tiền lương ở một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước Kéo dài thí điểm quản lý lao động, tiền lương ở một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước
“Sức khoẻ” tài chính doanh nghiệp: Khó khăn lớn nhất là trả tiền lương cho lao động “Sức khoẻ” tài chính doanh nghiệp: Khó khăn lớn nhất là trả tiền lương cho lao động

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,700 ▲800K 117,700 ▲500K
AVPL/SJC HCM 115,700 ▲800K 117,700 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 115,700 ▲800K 117,700 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 09/06/2025 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
TPHCM - SJC 115.700 ▲800K 117.700 ▲500K
Hà Nội - PNJ 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
Hà Nội - SJC 115.700 ▲800K 117.700 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 115.700 ▲800K 117.700 ▲500K
Miền Tây - PNJ 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
Miền Tây - SJC 115.700 ▲800K 117.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 ▲800K 117.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 ▲800K 117.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 ▲500K 113.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 ▲500K 113.390 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 ▲490K 112.690 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 ▲500K 112.470 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 ▲380K 85.280 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 ▲290K 66.550 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 ▲210K 47.370 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 ▲460K 104.070 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 ▲310K 69.390 ▲310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 ▲330K 73.930 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 ▲340K 77.330 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 ▲180K 42.710 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 ▲170K 37.610 ▲170K
Cập nhật: 09/06/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 ▼50K 11,360 ▼50K
Trang sức 99.9 10,930 ▼50K 11,350 ▼50K
NL 99.99 10,690 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,690 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,570 ▲80K 11,770 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,570 ▲80K 11,770 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,570 ▲80K 11,770 ▲50K
Cập nhật: 09/06/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16472 16741 17322
CAD 18514 18791 19407
CHF 31116 31494 32130
CNY 0 3530 3670
EUR 29136 29405 30435
GBP 34539 34931 35867
HKD 0 3187 3390
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15475 16063
SGD 19725 20006 20535
THB 712 776 829
USD (1,2) 25779 0 0
USD (5,10,20) 25818 0 0
USD (50,100) 25846 25880 26222
Cập nhật: 09/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,860 25,860 26,220
USD(1-2-5) 24,826 - -
USD(10-20) 24,826 - -
GBP 34,853 34,947 35,878
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,266 31,363 32,224
JPY 176.83 177.15 185.08
THB 759.99 769.37 823.15
AUD 16,722 16,783 17,236
CAD 18,772 18,833 19,337
SGD 19,905 19,966 20,597
SEK - 2,664 2,756
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,920 4,055
NOK - 2,539 2,628
CNY - 3,586 3,683
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,987
KRW 17.83 18.59 19.99
EUR 29,284 29,307 30,553
TWD 785.04 - 950.42
MYR 5,744.07 - 6,479.61
SAR - 6,826.45 7,185.06
KWD - 82,701 87,946
XAU - - -
Cập nhật: 09/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,147 29,264 30,377
GBP 34,677 34,816 35,811
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,152 31,277 32,186
JPY 176.06 176.77 184.09
AUD 16,631 16,698 17,232
SGD 19,896 19,976 20,520
THB 775 778 813
CAD 18,699 18,774 19,301
NZD 15,465 15,972
KRW 18.33 20.20
Cập nhật: 09/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25860 25860 26220
AUD 16649 16749 17314
CAD 18691 18791 19345
CHF 31341 31371 32256
CNY 0 3590.1 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29403 29503 30279
GBP 34836 34886 35999
HKD 0 3270 0
JPY 177.2 178.2 184.72
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15578 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19880 20010 20741
THB 0 741.8 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11800000
Cập nhật: 09/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,160
USD20 25,870 25,920 26,160
USD1 25,870 25,920 26,160
AUD 16,657 16,807 17,878
EUR 29,438 29,588 30,763
CAD 18,631 18,731 20,047
SGD 19,930 20,080 20,555
JPY 177.23 178.73 183.38
GBP 34,897 35,047 35,835
XAU 11,518,000 0 11,722,000
CNY 0 3,473 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/06/2025 20:00