Thách thức trong quá trình Chuyển dịch năng lượng

00:00 | 14/10/2021

188 lượt xem
|
Đây là nội dung được lưu ý trong Diễn đàn “Chuyển dịch năng lượng của Việt Nam hướng đến phát triển bền vững” tổ chức sáng ngày 13/10/2021 tại Hà Nội.

Chương trình có sự đồng hành của Tổng Công ty Dầu Việt Nam – CTCP; Tập đoàn Dầu khí Việt Nam; Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí – CTCP và Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – CTCP,…

Thách thức trong quá trình Chuyển dịch năng lượng
Toàn cảnh diễn đàn

Theo PGS.TS. Phạm Hoàng Lương - Giám đốc Viện khoa học Công nghệ Quốc tế Việt Nam - Nhật Bản, kết cấu hạ tầng năng lượng điện của Việt Nam có đặc điểm đặc thù đa phần không giống với các nước trên thế giới. Trong khi vẫn phải đạt mục tiêu cung ứng phụ tải hàng năm thì điện than vẫn là nguồn năng lượng quan trọng không thể thay thế của Việt Nam.

Mặt khác, thời gian vận hành của các nhà máy nhiệt điện ở Mỹ là khoảng 40 năm, đạt chỉ tiêu khấu hao tài sản và có thể đầu tư mới chuyển đổi. Tuy nhiên tại một số quốc gia ở Châu Á như Việt Nam thậm chí các nền kinh tế lớn như Trung Quốc, Ân Độ thì các nhà máy mới chỉ vận hành được 10-15 năm. Vì vậy việc chuyển đổi phải được nghiên cứu khoa học bài bản để đảm bảo mục tiêu lợi ích kinh tế, trong đó có đặc thù đảm bảo cung ứng điện cho phát triển kinh tế xã hội chung.

Thách thức trong quá trình Chuyển dịch năng lượng
PGS.TS. Phạm Hoàng Lương - Giám đốc Viện khoa học Công nghệ Quốc tế Việt Nam - Nhật Bản

Còn theo ông Hà Đăng Sơn - Phó giám đốc Chương trình Năng lượng phát thải thấp Việt Nam (USAID V-LEEP II), quá trình chuyển dịch năng lượng cần phải có lộ trình rõ ràng, ưu tiên đầu tiên là vấn đề an ninh năng lượng. Để làm sáng tỏ vấn đề này, chuyên gia nêu ra 4 vấn đề mấu chốt. Thứ nhất, là các nguồn “nhiên liệu” cung cấp cho dây chuyền sản xuất năng lượng mới; Thứ hai, khả năng tiếp cận nguồn năng lượng ở địa phương; Thứ 3 chi phí “thành phẩm” có được đa số mọi người chấp nhận và cuối cùng là “sự chấp nhận của thị trường” đến đâu.

Thách thức trong quá trình Chuyển dịch năng lượng
Ông Hà Đăng Sơn – Phó giám đốc Chương trình Năng lượng phát thải thấp Việt Nam (USAID V-LEEP II

Mặc dù thế giới có xu hướng chuyển dịch dần sang các dạng năng lượng thân thiện với môi trường như điện gió, điện mặt trời và đăng biệt là khí hydro, thì tại Việt Nam điện than vẫn nắm vai trò nền tảng trong công nghiệp năng lượng. Đặt mục tiêu từ nay tới năm 2030, các dự án sử dụng năng lượng điện than tiệm cận và cuối cùng thay thế hoàn toàn sẽ còn là một chủ đề có nhiều vấn đề để bàn luận.

Bởi vậy, ông Sơn kết luận: “Để chuyển dịch năng lượng từ sử dụng các năng lượng sơ cấp (than, dầu) sang các dạng năng lượng sạch hơn, Việt Nam phải nghiên cứu trong lộ trình của mình, thay đổi thế nào, quá trình chuyển đổi ra sao, tỷ lệ các nguồn trong từng thời kỳ? Hay chúng ta cứ nhắm mắt thực hiện theo Net zero – phát thải bằng không? Tôi cho rằng, cần phải tỉnh táo và cân nhắc trên các nghiên cứu khoa học !”.

Một nền kinh tế năng lượng mới đang hình thànhMột nền kinh tế năng lượng mới đang hình thành
Việt Nam chuyển dịch năng lượng để phát triển bền vữngViệt Nam chuyển dịch năng lượng để phát triển bền vững
Thyssenkrupp dự kiến biến các mỏ vàng cũ thành kho chứa thủy điện được bơm dưới lòng đấtThyssenkrupp dự kiến biến các mỏ vàng cũ thành kho chứa thủy điện được bơm dưới lòng đất

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Hà Nội - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Đà Nẵng - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Miền Tây - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Tây Nguyên - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Cập nhật: 18/10/2025 21:01
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
Trang sức 99.9 14,840 ▼300K 15,090 ▼200K
NL 99.99 14,850 ▼300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Thái Bình 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Nghệ An 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Hà Nội 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Cập nhật: 18/10/2025 21:01
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 ▼20K 15,102 ▼200K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 ▼20K 15,103 ▼200K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▼2K 1,502 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▼2K 1,503 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 ▼20K 1,487 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 ▼1980K 147,228 ▼1980K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 ▼1500K 111,686 ▼1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 ▼1360K 101,276 ▼1360K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 ▼1220K 90,866 ▼1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 ▼1166K 86,851 ▼1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 ▼834K 62,164 ▼834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Cập nhật: 18/10/2025 21:01

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 18/10/2025 21:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 18/10/2025 21:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 18/10/2025 21:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 18/10/2025 21:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/10/2025 21:01