Tháng khuyến mại Hà Nội năm 2021: Cơ hội kích cầu tiêu dùng

21:37 | 28/11/2021

263 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tháng khuyến mại Hà Nội năm 2021 được triển khai trên toàn thành phố với khoảng 800 - 1.000 điểm bán hàng khuyến mại, trong đó có 40 - 50 "điểm vàng" khuyến mại tại trung tâm thương mại, siêu thị, chuỗi cửa hàng lớn.
Tháng khuyến mại Hà Nội năm 2021: Cơ hội kích cầu tiêu dùng
Ảnh minh họa

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch Hà Nội (HPA) thông tin cho biết, vào giữa tháng 12/2021 sẽ chính thức khai mạc Tháng khuyến mại Hà Nội 2021.

Các sự kiện chính trong khuôn khổ chương trình gồm: Lễ khai mạc Tháng khuyến mại Hà Nội năm 2021 (dự kiến ngày 17/12); tổ chức điểm khuyến mại, "điểm vàng" khuyến mại tại hệ thống bán hàng của doanh nghiệp theo nhận diện chung của chương trình. Tại "điểm vàng" khuyến mại, các chương trình kích cầu mua sắm được tổ chức với mức giảm giá từ 50% trở lên, cho ít nhất 20% mặt hàng đang kinh doanh.

Tuần lễ kích cầu Tháng khuyến mại” với 8 - 10 khu kích cầu tại 8 - 10 "điểm vàng" khuyến mại, được tổ chức từ ngày 17 đến 26/12; “ngày vàng khuyến mại”, tạo điểm nhấn mua sắm đặc biệt trong Tuần lễ kích cầu Tháng khuyến mại với 2 "ngày vàng khuyến mại" 25 - 26/12, giảm giá trên 70%. “Tuần vàng online” (đồng loạt chương trình bán hàng khuyến mại của doanh nghiệp trên các sàn thương mại điện tử, hệ thống bán hàng trực tuyến…) kích cầu mua sắm trực tuyến dịp cuối năm với những chương trình giảm giá 30 - 100%.

Phó Giám đốc HPA Nguyễn Thị Mai Anh cho biết, Tháng khuyến mại Hà Nội năm 2021 là sự kiện thường niên do UBND TP Hà Nội chỉ đạo, giao HPA chủ trì, tổ chức. Năm nay Tháng Khuyến mại Hà Nội 2021 được triển khai nhằm thực hiện “mục tiêu kép” - vừa phòng chống dịch bệnh, vừa thực hiện các giải pháp phục hồi và phát triển kinh tế, tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp; kích cầu tiêu dùng nội địa, tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa dịch vụ, bình ổn thị trường, qua đó góp phần phục hồi, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trên địa bàn thành phố. Khuyến khích và kích thích nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng trong hoạt động mua sắm truyền thống và thương mại điện tử; phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam".

Phú Văn

Hệ thống siêu thị BRGMart & Minimart HaproFood/BRGMart tưng bừng khuyến mãi mừng sinh nhậtHệ thống siêu thị BRGMart & Minimart HaproFood/BRGMart tưng bừng khuyến mãi mừng sinh nhật
"Hà Nội đêm không ngủ" với chương trình giảm giá đến 100%
Nên sòng phẳng nhìn nhận việc kích cầu tiêu dùng nội địaNên sòng phẳng nhìn nhận việc kích cầu tiêu dùng nội địa

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,800 ▲300K 120,300 ▲300K
AVPL/SJC HCM 117,800 ▲300K 120,300 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 117,800 ▲300K 120,300 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,400
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,390
Cập nhật: 14/06/2025 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
TPHCM - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Hà Nội - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Hà Nội - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Miền Tây - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Miền Tây - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.200 ▲400K 115.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.080 ▲390K 115.580 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.370 ▲390K 114.870 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.140 ▲390K 114.640 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.430 ▲300K 86.930 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.340 ▲240K 67.840 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.780 ▲160K 48.280 ▲160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.580 ▲360K 106.080 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.230 ▲250K 70.730 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.860 ▲260K 75.360 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.330 ▲280K 78.830 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.040 ▲150K 43.540 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.830 ▲130K 38.330 ▲130K
Cập nhật: 14/06/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 11,690
Trang sức 99.9 11,230 11,680
NL 99.99 10,835
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,835
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,750
Miếng SJC Thái Bình 11,780 ▲30K 12,030 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,780 ▲30K 12,030 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,780 ▲30K 12,030 ▲30K
Cập nhật: 14/06/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16383 16651 17241
CAD 18658 18936 19561
CHF 31488 31868 32528
CNY 0 3530 3670
EUR 29487 29758 30800
GBP 34561 34953 35905
HKD 0 3191 3394
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15956
SGD 19797 20079 20619
THB 719 782 837
USD (1,2) 25808 0 0
USD (5,10,20) 25848 0 0
USD (50,100) 25876 25910 26223
Cập nhật: 14/06/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,863 25,863 26,223
USD(1-2-5) 24,828 - -
USD(10-20) 24,828 - -
GBP 34,799 34,893 35,778
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,733 31,831 32,641
JPY 178.08 178.4 185.93
THB 765.22 774.67 828.83
AUD 16,581 16,641 17,106
CAD 18,780 18,841 19,393
SGD 19,914 19,976 20,654
SEK - 2,689 2,782
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,959 4,095
NOK - 2,560 2,649
CNY - 3,579 3,676
RUB - - -
NZD 15,303 15,445 15,896
KRW 17.58 18.33 19.79
EUR 29,608 29,632 30,860
TWD 795.57 - 963.17
MYR 5,733.92 - 6,472.71
SAR - 6,817.24 7,177.66
KWD - 82,865 88,106
XAU - - -
Cập nhật: 14/06/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,490 29,608 30,726
GBP 34,694 34,833 35,828
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,692 31,819 32,744
JPY 177.74 178.45 185.89
AUD 16,569 16,636 17,169
SGD 19,988 20,068 20,616
THB 782 785 820
CAD 18,786 18,861 19,391
NZD 15,472 15,980
KRW 18.24 20.09
Cập nhật: 14/06/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25920 25920 26220
AUD 16546 16646 17219
CAD 18784 18884 19441
CHF 31659 31689 32578
CNY 0 3594.3 0
CZK 0 1168 0
DKK 0 4040 0
EUR 29698 29798 30571
GBP 34820 34870 35972
HKD 0 3320 0
JPY 177.44 178.44 184.97
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6390 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15465 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2765 0
SGD 19941 20071 20802
THB 0 748.6 0
TWD 0 880 0
XAU 11400000 11400000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 14/06/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,890 25,940 26,200
USD20 25,890 25,940 26,200
USD1 25,890 25,940 26,200
AUD 16,595 16,745 17,815
EUR 29,742 29,892 31,068
CAD 18,725 18,825 20,141
SGD 20,018 20,168 20,645
JPY 177.87 179.37 184.02
GBP 34,903 35,053 35,844
XAU 0 117,480,000 0
CNY 0 3,479 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/06/2025 10:45