Tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp xuất khẩu cát trắng silic, cát vàng khuôn đúc

08:51 | 27/06/2022

272 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Văn phòng Chính phủ vừa có văn bản 3930/VPCP-CN ngày 26/6/2022 truyền đạt ý kiến của Phó Thủ tướng Lê Văn Thành về việc xuất khẩu cát trắng silic, cát vàng khuôn đúc.
Tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp xuất khẩu cát trắng silic, cát vàng khuôn đúc
Ảnh minh họa

Cụ thể, về đề nghị của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Trị, Bộ Xây dựng và một số doanh nghiệp kiến nghị tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp xuất khẩu cát trắng silic, cát vàng khuôn đúc, Phó Thủ tướng Lê Văn Thành có ý kiến như sau:

Các Bộ, cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện nghiêm chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 29/9/2020 về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản và Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 18/8/2020 phê duyệt Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 về chủ trương không xuất khẩu cát xây dựng khai thác từ tự nhiên.

Theo đó, trên cơ sở cân đối nhu cầu của thị trường trong nước và bảo đảm dự trữ khoáng sản, Bộ Xây dựng quy định về chỉ tiêu kỹ thuật để xuất khẩu cát trắng silic, cát vàng làm khuôn đúc sau tuyển, chế biến./.

Tháo gỡ khó khăn cho các đơn vị ngành than

Tháo gỡ khó khăn cho các đơn vị ngành than

Vừa qua, đoàn công tác do Phó Tổng giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) Phan Xuân Thủy đã đi kiểm tra sản xuất và làm việc với Công ty Than Quang Hanh và Công ty Than Dương Huy nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, thúc đẩy sản xuất.

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 ▲500K 120,000 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 117,500 ▲500K 120,000 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 117,500 ▲500K 120,000 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 ▲100K 11,400 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 ▲100K 11,390 ▲100K
Cập nhật: 13/06/2025 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
TPHCM - SJC 117.500 ▲500K 120.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Hà Nội - SJC 117.500 ▲500K 120.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 117.500 ▲500K 120.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Miền Tây - SJC 117.500 ▲500K 120.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 ▲500K 120.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 ▲500K 120.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 ▲800K 115.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 ▲800K 115.190 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 ▲800K 114.480 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 ▲790K 114.250 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 ▲600K 86.630 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 ▲470K 67.600 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 ▲340K 48.120 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 ▲740K 105.720 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 ▲480K 70.480 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 ▲520K 75.100 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 ▲540K 78.550 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 ▲300K 43.390 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 ▲260K 38.200 ▲260K
Cập nhật: 13/06/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 ▲100K 11,690 ▲100K
Trang sức 99.9 11,230 ▲100K 11,680 ▲100K
NL 99.99 10,835 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,835 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲100K 11,750 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲100K 11,750 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲100K 11,750 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 11,750 ▲50K 12,000 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 11,750 ▲50K 12,000 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 11,750 ▲50K 12,000 ▲100K
Cập nhật: 13/06/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16370 16638 17213
CAD 18599 18876 19492
CHF 31418 31797 32434
CNY 0 3530 3670
EUR 29413 29684 30712
GBP 34510 34902 35832
HKD 0 3190 3393
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15945
SGD 19783 20065 20583
THB 719 782 835
USD (1,2) 25805 0 0
USD (5,10,20) 25845 0 0
USD (50,100) 25873 25907 26223
Cập nhật: 13/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,863 25,863 26,223
USD(1-2-5) 24,828 - -
USD(10-20) 24,828 - -
GBP 34,799 34,893 35,778
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,733 31,831 32,641
JPY 178.08 178.4 185.93
THB 765.22 774.67 828.83
AUD 16,581 16,641 17,106
CAD 18,780 18,841 19,393
SGD 19,914 19,976 20,654
SEK - 2,689 2,782
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,959 4,095
NOK - 2,560 2,649
CNY - 3,579 3,676
RUB - - -
NZD 15,303 15,445 15,896
KRW 17.58 18.33 19.79
EUR 29,608 29,632 30,860
TWD 795.57 - 963.17
MYR 5,733.92 - 6,472.71
SAR - 6,817.24 7,177.66
KWD - 82,865 88,106
XAU - - -
Cập nhật: 13/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,490 29,608 30,726
GBP 34,694 34,833 35,828
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,692 31,819 32,744
JPY 177.74 178.45 185.89
AUD 16,569 16,636 17,169
SGD 19,988 20,068 20,616
THB 782 785 820
CAD 18,786 18,861 19,391
NZD 15,472 15,980
KRW 18.24 20.09
Cập nhật: 13/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25920 25920 26220
AUD 16546 16646 17219
CAD 18784 18884 19441
CHF 31659 31689 32578
CNY 0 3594.3 0
CZK 0 1168 0
DKK 0 4040 0
EUR 29698 29798 30571
GBP 34820 34870 35972
HKD 0 3320 0
JPY 177.44 178.44 184.97
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6390 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15465 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2765 0
SGD 19941 20071 20802
THB 0 748.6 0
TWD 0 880 0
XAU 11400000 11400000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 13/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,890 25,940 26,200
USD20 25,890 25,940 26,200
USD1 25,890 25,940 26,200
AUD 16,595 16,745 17,815
EUR 29,742 29,892 31,068
CAD 18,725 18,825 20,141
SGD 20,018 20,168 20,645
JPY 177.87 179.37 184.02
GBP 34,903 35,053 35,844
XAU 0 117,480,000 0
CNY 0 3,479 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/06/2025 20:00