Thí điểm khôi phục các chuyến bay quốc tế từ ngày 01/01/2022

15:42 | 11/12/2021

78 lượt xem
|
Theo Thông báo 334/TB-VPCP ban hành ngày 10/12/2021 của Văn phòng Chính phủ, ngày 09/12/2021, tại trụ sở Văn phòng Chính phủ, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Phạm Bình Minh đã chủ trì cuộc họp về kế hoạch khôi phục lại các chuyến bay thương mại quốc tế thường lệ.
Thí điểm khôi phục các chuyến bay quốc tế từ ngày 01/01/2022
Ảnh minh họa

Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Phạm Bình Minh đã kết luận như sau:

Thực hiện chiến lược “thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19, nhằm khôi phục hoạt động vận tải hành khách quốc tế, khắc phục khó khăn cho các doanh nghiệp hàng không nói riêng, thúc đẩy quá trình phục hồi kinh tế, du lịch nói chung, không để Việt Nam tụt hậu so với các quốc gia trong khu vực, đồng thời tạo điều kiện cho bà con Việt Nam được về quê hương trong bối cảnh Tết Nguyên đán Nhâm Dần sắp đến, việc mở lại các chuyến bay quốc tế theo Kế hoạch của Bộ Giao thông vận tải là cần thiết nhưng vẫn phải đảm bảo kiểm soát hiệu quả dịch bệnh.

Đồng ý Kế hoạch khôi phục các chuyến bay quốc tế thường lệ chở khách với các địa bàn có hệ số an toàn cao, trước mắt là Bắc Kinh/Quảng Châu (Trung Quốc), Tokyo (Nhật Bản), Seoul (Hàn Quốc), Đài Bắc (Đài Loan - Trung Quốc), Băng Cốc (Thái Lan), Singapore, Viêng Chăn (Lào), Phnompenh (Campuchia), San Francisco/Los Angeles (Hoa Kỳ), trên cơ sở có hướng dẫn của Bộ Y tế về các biện pháp y tế phòng dịch đối với người nhập cảnh, đảm bảo an toàn, hiệu quả và thông suốt. Thời gian thí điểm bắt đầu từ ngày 01/01/2022.

Bộ Y tế khẩn trương ban hành hướng dẫn y tế đối với người nhập cảnh trên các chuyến bay thương mại quốc tế thường lệ lấy ý kiến rộng rãi các chuyên gia, doanh nghiệp và người dân.

Bộ Ngoại giao tiếp tục chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế đàm phán sớm thống nhất với các nước, vùng lãnh thổ về công nhận lẫn nhau “hộ chiếu vaccine”, ưu tiên các địa bàn thực hiện trong giai đoạn thí điểm.

Các Bộ: Y tế, Công an, Thông tin và Truyền thông thống nhất ngay và công bố một phần mềm khai báo y tế áp dụng chung đối với đi lại bằng đường hàng không để tạo thuận lợi cho việc khai báo của hành khách, hoạt động của các doanh nghiệp hàng không cũng như công tác theo dõi y tế, kiểm soát, truy vết người nhập cảnh.

Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp với các Bộ: Ngoại giao, Giao thông vận tải, các cơ quan báo chí tuyên truyền để người dân hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của việc khôi phục các chuyến bay quốc tế thường lệ, đồng thời bảo đảm an toàn, hiệu quả phòng chống dịch.

Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp hàng không tổ chức thực hiện khôi phục các chuyến bay quốc tế thường lệ theo Kế hoạch đã được phê duyệt; kịp thời tổng kết đánh giá và kiến nghị điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế.

Các chuyên gia nói gì về việc khôi phục các đường bay thường lệ quốc tế?

Các chuyên gia nói gì về việc khôi phục các đường bay thường lệ quốc tế?

Việc khôi phục các đường bay thường lệ là cần thiết, ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp hàng không và du lịch, bên cạnh đó các chuyến bay thường lệ sẽ giúp giảm chi phí cho người dân...

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,700 123,900
AVPL/SJC HCM 122,700 123,900
AVPL/SJC ĐN 122,700 123,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,030
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,020
Cập nhật: 13/08/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 116,800 119,300
Hà Nội - PNJ 116,800 119,300
Đà Nẵng - PNJ 116,800 119,300
Miền Tây - PNJ 116,800 119,300
Tây Nguyên - PNJ 116,800 119,300
Đông Nam Bộ - PNJ 116,800 119,300
Cập nhật: 13/08/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,440 11,890
Trang sức 99.9 11,430 11,880
NL 99.99 10,840
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,650 11,950
Miếng SJC Thái Bình 12,270 12,390
Miếng SJC Nghệ An 12,270 12,390
Miếng SJC Hà Nội 12,270 12,390
Cập nhật: 13/08/2025 11:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,227 12,392
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,227 12,393
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,165 119
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,165 1,191
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,163 ▲2K 1,183 ▲2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 112,629 ▲198K 117,129 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,684 ▲150K 88,884 ▲150K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,402 ▲136K 80,602 ▲136K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 6,512 ▼58486K 7,232 ▼64966K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 61,926 ▲117K 69,126 ▲117K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,286 ▲83K 49,486 ▲83K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Cập nhật: 13/08/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16621 16890 17463
CAD 18535 18812 19425
CHF 31915 32296 32943
CNY 0 3570 3690
EUR 30059 30332 31357
GBP 34662 35055 35991
HKD 0 3215 3417
JPY 170 174 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15338 15928
SGD 19932 20215 20737
THB 728 791 844
USD (1,2) 26001 0 0
USD (5,10,20) 26042 0 0
USD (50,100) 26071 26105 26445
Cập nhật: 13/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,080 26,080 26,440
USD(1-2-5) 25,037 - -
USD(10-20) 25,037 - -
GBP 35,031 35,126 36,010
HKD 3,286 3,296 3,396
CHF 32,194 32,294 33,087
JPY 174.41 174.73 182.08
THB 773.79 783.35 838.01
AUD 16,855 16,916 17,389
CAD 18,744 18,805 19,346
SGD 20,084 20,146 20,818
SEK - 2,706 2,799
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,043 4,182
NOK - 2,528 2,616
CNY - 3,609 3,707
RUB - - -
NZD 15,293 15,435 15,881
KRW 17.53 18.28 19.74
EUR 30,250 30,274 31,488
TWD 792.86 - 959.77
MYR 5,817.64 - 6,561.86
SAR - 6,880.67 7,241.3
KWD - 83,640 89,042
XAU - - -
Cập nhật: 13/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,085 26,425
EUR 30,075 30,196 31,324
GBP 34,828 34,968 35,960
HKD 3,279 3,292 3,398
CHF 31,985 32,113 33,019
JPY 173.62 174.32 181.70
AUD 16,796 16,863 17,405
SGD 20,114 20,195 20,744
THB 789 792 828
CAD 18,724 18,799 19,322
NZD 15,376 15,883
KRW 18.20 19.97
Cập nhật: 13/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26090 26090 26450
AUD 16796 16896 17459
CAD 18717 18817 19369
CHF 32161 32191 33077
CNY 0 3622.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30336 30436 31209
GBP 34965 35015 36128
HKD 0 3330 0
JPY 173.88 174.88 181.39
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15444 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20092 20222 20955
THB 0 757.1 0
TWD 0 885 0
XAU 12100000 12100000 12470000
XBJ 10600000 10600000 12470000
Cập nhật: 13/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,080 26,130 26,380
USD20 26,080 26,130 26,380
USD1 26,080 26,130 26,380
AUD 16,812 16,912 18,031
EUR 30,352 30,352 31,681
CAD 18,649 18,749 20,065
SGD 20,146 20,296 20,774
JPY 174.28 175.78 180.46
GBP 35,027 35,177 35,967
XAU 12,268,000 0 12,392,000
CNY 0 3,504 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/08/2025 11:00