Thu hồi một số sản phẩm mì, phở của Acecook Việt Nam tại thị trường Pháp

10:24 | 08/12/2021

301 lượt xem
|
Pháp đang thu hồi một số sản phẩm mì, phở và hủ tiếu ăn liền của Công ty Acecook Việt Nam xuất sang thị trường này. Phía Acecook khẳng định động thái thu hồi này là do họ tự chủ động đưa ra đề xuất với Pháp sau sự việc ở Ireland hồi tháng 8.

Các sản phẩm thu hồi gồm mì tôm chua cay Hảo Hảo, hủ tiếu và phở ăn liền Ricey, mì Đệ Nhất và mì lẩu thái đều còn hạn sử dụng tới tháng 3, tháng 5, tháng 8 và tháng 9/2022.

Lý do thu hồi là các sản phẩm trên chứa 2-chloroetanol (2-CE, chất chuyển hoá từ ethylene oxide - EO) vượt ngưỡng cho phép theo tiêu chuẩn của EU. Cơ quan chức năng Pháp yêu cầu thu hồi trước ngày 31/1/2022.

Thu hồi một số sản phẩm mì, phở của Acecook Việt Nam tại thị trường Pháp
Thông báo thu hồi một số lô sản phẩm mì ăn liền của công ty Acecook Việt Nam có chứa chất Ethylene Oxide của Cơ quan An toàn Thực phẩm Ireland (FSAI) vào tháng 8/2021

Đại diện Acecook Việt Nam cho biết đang cùng các đại lý phân phối tại Pháp thu hồi sản phẩm. Các lô này đều được xuất sang Pháp trước tháng 7/2021. Phía Acecook khẳng định động thái thu hồi này là do họ tự chủ động đưa ra đề xuất với Pháp sau sự việc ở Ireland hồi tháng 8.

Trước đó, ngày 20/8, Cơ quan An toàn Thực phẩm Ireland (FSAI) ra thông báo thu hồi một số lô sản phẩm mì ăn liền có chứa chất EO, trong đó có mì Hảo Hảo vị tôm chua cay (loại 77g, lô hạn sử dụng đến 24/9/2022) và miến Good vị sườn heo (loại 56g, lô hạn sử dụng đến 10/11/2022) do Acecook Việt Nam sản xuất.

Theo Acecook Việt Nam, do quy định rất khắt khe EU về cách tính hàm lượng EO tổng là giá trị tính toán gộp của cả EO tự do và 2-CE, nên sự có mặt của chất 2-CE dù rất nhỏ vẫn được EU nhận định là không phù hợp.

FSAI khẳng định việc tiêu thụ các sản phẩm nhiễm EO không gây nguy hiểm cấp tính cho sức khỏe. Tuy nhiên, nguy cơ gia tăng các vấn đề về sức khỏe nếu sử dụng chất này trong thời gian dài. Do đó, người tiêu dùng cần hạn chế việc tiếp xúc với chất này.

Đặc biệt, FSAI nhấn mạnh: “Chất EO không được sử dụng trong thực phẩm bán tại Liên minh châu Âu (EU) nhưng được các nước khác ngoài EU chấp thuận sử dụng”.

Đáng nói, cũng không phải riêng sản phẩm của Việt Nam, dư lượng EO là nguyên nhân triệu hồi phổ biến các sản phẩm của FSAI. Thống kê chỉ riêng trong tháng 8/2021, FSAI thông báo thu hồi hơn 10 sản phẩm liên quan chứa chất EO từ nhiều nước khác nhau Anh, Pháp, Ba Lan, Đức…

Tại EU, đã có hơn 3.862 trường hợp được thông báo về việc ô nhiễm chất EO trong thực phẩm tính trong năm 2020. Con số này năm 2019 là 4.118 trường hợp.

Vụ việc trên, Bộ Công Thương đã tiến hành rà soát và kiểm tra lại toàn bộ danh mục sản phẩm cũng như quy trình sản xuất sản phẩm đang phân phối của doanh nghiệp. Theo đó, kết quả cho thấy các sản phẩm được bán trong nước của Acecook Việt Nam đều không chứa EO.

Đại diện Bộ Công Thương cũng cho biết thêm, Bộ đã mở rộng kiểm tra với các sản phẩm mì ăn liền của nhãn hàng này ở Việt Nam kết quả cuối cùng đang được các cơ quan liên quan tổng hợp và công bố khi có kết quả.

M.C

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Tây Nguyên - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Cập nhật: 21/10/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,150 ▲100K 15,250 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 15,150 ▲100K 15,250 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 15,150 ▲100K 15,250 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▼100K 15,250 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▼100K 15,250 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▼100K 15,250 ▲100K
NL 99.99 14,850 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850 ▼100K
Trang sức 99.9 14,840 ▼100K 15,240 ▲100K
Trang sức 99.99 14,850 ▼100K 15,250 ▲100K
Cập nhật: 21/10/2025 17:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,529 ▲24K 15,392 ▲240K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,529 ▲24K 15,393 ▲240K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 ▲1363K 1,533 ▲31K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 ▲1363K 1,534 ▲31K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,493 ▲31K 1,523 ▲31K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 146,292 ▲3069K 150,792 ▲3069K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,886 ▲2325K 114,386 ▲2325K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 96,224 ▲2108K 103,724 ▲2108K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,562 ▲1891K 93,062 ▲1891K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 8,145 ▼71497K 8,895 ▼78247K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 56,165 ▲1292K 63,665 ▲1292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Cập nhật: 21/10/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16562 16830 17406
CAD 18210 18486 19100
CHF 32549 32933 33565
CNY 0 3470 3830
EUR 29988 30261 31283
GBP 34458 34849 35779
HKD 0 3261 3462
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14751 15337
SGD 19778 20060 20580
THB 720 783 836
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26353
Cập nhật: 21/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,253 30,277 31,399
JPY 171.13 171.44 178.49
GBP 34,894 34,988 35,777
AUD 16,877 16,938 17,362
CAD 18,455 18,514 19,025
CHF 32,977 33,080 33,730
SGD 19,970 20,032 20,636
CNY - 3,655 3,749
HKD 3,343 3,353 3,433
KRW 17.1 17.83 19.13
THB 772.57 782.11 831.07
NZD 14,794 14,931 15,269
SEK - 2,753 2,835
DKK - 4,047 4,160
NOK - 2,579 2,655
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,846.8 - 6,552.97
TWD 778.97 - 937.18
SAR - 6,929.24 7,247.93
KWD - 84,096 88,859
Cập nhật: 21/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,172 26,173 26,353
EUR 30,092 30,213 31,295
GBP 34,705 34,844 35,781
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,665 32,796 33,687
JPY 171.08 171.77 178.67
AUD 16,838 16,906 17,428
SGD 20,020 20,100 20,615
THB 788 791 825
CAD 18,431 18,505 19,012
NZD 14,894 15,372
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 21/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26353
AUD 16732 16832 17435
CAD 18388 18488 19092
CHF 32832 32862 33749
CNY 0 3667.3 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30183 30213 31235
GBP 34768 34818 35929
HKD 0 3390 0
JPY 170.84 171.34 178.38
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14858 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19949 20079 20807
THB 0 749.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15200000 15200000 15350000
SBJ 14500000 14500000 15350000
Cập nhật: 21/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,353
USD20 26,160 26,210 26,353
USD1 23,845 26,210 26,353
AUD 16,857 16,957 18,080
EUR 30,374 30,374 31,750
CAD 18,360 18,460 19,777
SGD 20,057 20,207 21,140
JPY 171.81 173.31 177.96
GBP 34,895 35,045 35,843
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/10/2025 17:00