Tiến độ cổ phần hóa ì ạch hơn cả “rùa bò”!

07:06 | 11/09/2020

337 lượt xem
|
Chỉ còn chưa đến 4 tháng nữa là kết thúc năm 2020, nhưng tiến độ cổ phần hóa mới đạt 28%, còn 91 doanh nghiệp phải thực hiện cổ phần hóa trong những tháng còn lại của năm.

Bộ Tài chính vừa thông tin về công tác quản lý tài chính doanh nghiệp và cổ phần hóa, thoái vốn doanh nghiệp nhà nước (DNNN). Theo đó, trong 8 tháng đầu năm 2020, mới có 6 doanh nghiệp được phê duyệt phương án cổ phần hóa. Lũy kế từ năm 2016 đến tháng 8/2020, đã có 177 doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa với tổng giá trị doanh nghiệp là 443.503 tỷ đồng, trong đó giá trị vốn nhà nước là 207.116 tỷ đồng.

4628-unnamed
Tiến độ cổ phần hóa DNNN mới đạt 28%

Tuy nhiên, trong 177 doanh nghiệp nêu trên, chỉ có 37 doanh nghiệp thuộc danh mục 128 doanh nghiệp phải hoàn thành việc cổ phần hóa từ năm 2017 đến hết năm 2020 theo kế hoạch tại các công văn và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Cụ thể gồm Công văn số 991/TTg-ĐMDN về việc phê duyệt danh mục DNNN hoàn thành cổ phần hóa theo từng năm giai đoạn 2017-2020 và Quyết định số 26/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020. Trong số này, nhiều doanh nghiệp có quy mô rất lớn. Như vậy, tiến độ cổ phần hóa mới đạt 28%, còn 91 doanh nghiệp phải thực hiện cổ phần hóa trong những tháng còn lại của năm 2020.

Những địa phương, đơn vị còn nhiều doanh nghiệp thuộc danh sách phải thực hiện cổ phần hóa trong năm 2020 là: Hà Nội còn 13 doanh nghiệp; TP HCM còn 38 doanh nghiệp; Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp còn 6 doanh nghiệp; Bộ Công Thương còn 4 doanh nghiệp; Bộ Xây dựng còn 2 doanh nghiệp.

Về thoái vốn, trong tháng 8/2020, đã thoái vốn được 38,1 tỷ đồng, thu về 56,1 tỷ đồng; lũy kế 8 tháng đầu năm 2020, đã thoái vốn được 899 tỷ đồng, thu về 1.845 tỷ đồng. Lũy kế tổng số thoái vốn từ năm 2016 đến tháng 8/2020 đã thoái vốn được 25.634 tỷ đồng, thu về 172.877 tỷ đồng.

Theo Bộ Tài chính, để đẩy nhanh tiến độ cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước, cần tiếp tục hoàn thiện thể chế, khung khổ pháp lý về sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn; đồng thời xây dựng Đề án cơ cấu lại DNNN giai đoạn 2021-2025, trọng tâm là các tập đoàn, tổng công ty nhà nước.

M.L

Gánh nặng cổ phần hóa, thoái vốn tại doanh nghiệp nhà nước ngày càng lớnGánh nặng cổ phần hóa, thoái vốn tại doanh nghiệp nhà nước ngày càng lớn
Trách nhiệm địa phương trong quá trình cổ phần hóa chưa được làm rõTrách nhiệm địa phương trong quá trình cổ phần hóa chưa được làm rõ
755 doanh nghiệp Nhà nước đã cổ phần hóa nhưng... chưa chịu lên sàn755 doanh nghiệp Nhà nước đã cổ phần hóa nhưng... chưa chịu lên sàn

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,200 123,800
AVPL/SJC HCM 122,200 123,800
AVPL/SJC ĐN 122,200 123,800
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 07/08/2025 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 07/08/2025 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,440 11,890
Trang sức 99.9 11,430 11,880
NL 99.99 10,790
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,790
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,650 11,950
Miếng SJC Thái Bình 12,220 12,380
Miếng SJC Nghệ An 12,220 12,380
Miếng SJC Hà Nội 12,220 12,380
Cập nhật: 07/08/2025 00:02
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,224 12,382
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,224 12,383
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,167 1,187
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,025 117,525
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,984 89,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,674 80,874
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,364 72,564
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,159 69,359
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,453 49,653
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Cập nhật: 07/08/2025 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16498 16766 17351
CAD 18516 18793 19421
CHF 31811 32192 32845
CNY 0 3570 3690
EUR 29764 30036 31081
GBP 34074 34464 35418
HKD 0 3210 3413
JPY 170 174 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15219 15816
SGD 19828 20110 20647
THB 725 788 841
USD (1,2) 25957 0 0
USD (5,10,20) 25997 0 0
USD (50,100) 26026 26060 26415
Cập nhật: 07/08/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,055 26,055 26,415
USD(1-2-5) 25,013 - -
USD(10-20) 25,013 - -
GBP 34,490 34,583 35,454
HKD 3,283 3,293 3,392
CHF 32,139 32,239 33,048
JPY 174.81 175.13 182.5
THB 773.05 782.59 837.48
AUD 16,754 16,814 17,282
CAD 18,739 18,799 19,337
SGD 19,998 20,060 20,731
SEK - 2,668 2,761
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,004 4,142
NOK - 2,519 2,606
CNY - 3,601 3,699
RUB - - -
NZD 15,201 15,342 15,786
KRW 17.45 18.19 19.64
EUR 29,954 29,978 31,184
TWD 790.78 - 957.26
MYR 5,801.07 - 6,543.25
SAR - 6,877.74 7,238.89
KWD - 83,559 88,835
XAU - - -
Cập nhật: 07/08/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,060 26,070 26,410
EUR 29,692 29,811 30,934
GBP 34,209 34,346 35,330
HKD 3,277 3,290 3,396
CHF 31,817 31,945 32,844
JPY 173.99 174.69 182.09
AUD 16,602 16,669 17,209
SGD 20,008 20,088 20,633
THB 789 792 827
CAD 18,689 18,764 19,287
NZD 15,203 15,707
KRW 18.08 19.83
Cập nhật: 07/08/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26050 26050 26410
AUD 16676 16776 17341
CAD 18699 18799 19353
CHF 32063 32093 32967
CNY 0 3613.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30037 30137 30913
GBP 34375 34425 35528
HKD 0 3330 0
JPY 173.91 174.91 181.46
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15328 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19996 20126 20848
THB 0 753.3 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12380000
XBJ 10600000 10600000 12380000
Cập nhật: 07/08/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,065 26,115 26,365
USD20 26,065 26,115 26,365
USD1 26,065 26,115 26,365
AUD 16,719 16,819 17,940
EUR 30,057 30,057 31,385
CAD 18,645 18,745 20,065
SGD 20,067 20,217 20,692
JPY 174.5 176 180.65
GBP 34,445 34,595 35,382
XAU 12,238,000 0 12,382,000
CNY 0 3,499 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/08/2025 00:02