Tiếp tục phát hiện 2,5 tấn phân bón giả tại Kiên Giang

22:22 | 01/07/2022

7,608 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thông tin từ Cục Quản lý thị trường Kiên Giang cho biết vừa tiếp tục phát hiện, thu giữ 2,5 tấn phân bón giả.

Đội Quản lý thị trường số 3 thuộc Cục Quản lý thị trường tỉnh Kiên Giang vừa tiến hành kiểm tra đột xuất đối với hộ kinh doanh C.P, tại địa chỉ ấp Trần Thệ, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang, do ông N.V.C làm chủ.

Tiếp tục phát hiện 2,5 tấn phân bón giả tại Kiên Giang
Lực lượng Quản lý thị trường Kiên Giang kiểm đếm tại hiện trường thu giữ 2,5 tấn phân bón giả.

Qua kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã tiến hành lấy mẫu phân bón DAP 18-46-0 Công ty TĐ DAP xanh do Công ty Cổ phần Hóa chất và Phân bón T.Đ tại huyện Bến Lức, tỉnh Long An sản xuất (lô hàng 50 bao = 2.500 kg, mỗi bao 50kg, sản xuất ngày 19/4/2022, hạn sử dụng 24 tháng), để gửi phân tích các chỉ tiêu về chất lượng theo quy định.

Kết quả thử nghiệm, tất cả các chỉ tiêu đăng ký đều không đạt chất lượng, đạt dưới 70% so với tiêu chuẩn công bố áp dụng đã đăng ký theo Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam. Xác định lô phân bón trên là hàng giả theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 3 Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 và khoản 8 Điều 2 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ, nên Đội Quản lý thị trường số 3 làm việc với ông N.V.C và tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với hộ kinh doanh C.P có hành vi: “Buôn bán hàng giả về giá trị sử dụng, công dụng”, trị giá hàng hóa vi phạm tại thời điểm kiểm tra tương đương với hàng thật là 38.020.000 đồng, theo giá niêm yết tại cơ sở.

Do hành vi vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm buôn bán hàng giả theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 195 Bộ luật Hình sự năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017, Đội Quản lý thị trường số 3 chuyển toàn bộ hồ sơ vụ việc về Cục Quản lý thị trường tỉnh Kiên Giang trình Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang để xử lý.

Hiện vụ việc đã được Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang ban hành quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự cho cơ quan Cảnh sát điều tra Công an huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang xử lý theo quy định pháp luật.

Trước đó, Cục Quản lý thị trường tỉnh Kiên Giang đã chuyển toàn bộ hồ sơ 1 vụ việc vi phạm hành chính buôn bán hàng giả về giá trị sử dụng, công dụng mặt hàng phân bón đối với Công ty TNHH MTV C.H.G sang cơ quan Cảnh sát điều tra Công an huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang để truy cứu hình sự theo quy định.

P.V

Xử phạt nặng đối tượng sản xuất phân bón giả, kém chất lượng Xử phạt nặng đối tượng sản xuất phân bón giả, kém chất lượng
Phát hiện gần 10 tấn phân bón nhập lậu Phát hiện gần 10 tấn phân bón nhập lậu
Tiền Giang: Phát hiện gần 2.000 chai phân bón lậu Tiền Giang: Phát hiện gần 2.000 chai phân bón lậu
Thanh Hóa khởi tố, bắt giam 4 bị can liên quan sản xuất phân bón giả Thanh Hóa khởi tố, bắt giam 4 bị can liên quan sản xuất phân bón giả

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▲900K 119,700 ▲900K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▲900K 119,700 ▲900K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▲900K 119,700 ▲900K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 ▲50K 11,300 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 ▲50K 11,290 ▲50K
Cập nhật: 12/06/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
TPHCM - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Hà Nội - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Hà Nội - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Miền Tây - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Miền Tây - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.200 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.200 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.500 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.390 ▲1000K 114.890 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.680 ▲990K 114.180 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.450 ▲990K 113.950 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.900 ▲750K 86.400 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.930 ▲590K 67.430 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.490 ▲420K 47.990 ▲420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.940 ▲920K 105.440 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.800 ▲610K 70.300 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.400 ▲650K 74.900 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.850 ▲680K 78.350 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.780 ▲380K 43.280 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.600 ▲330K 38.100 ▲330K
Cập nhật: 12/06/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▲80K 11,640 ▲100K
Trang sức 99.9 11,180 ▲80K 11,630 ▲100K
NL 99.99 10,785 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,785 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▲80K 11,700 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▲80K 11,700 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▲80K 11,700 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▲90K 11,970 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▲90K 11,970 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▲90K 11,970 ▲90K
Cập nhật: 12/06/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16376 16644 17225
CAD 18521 18798 19415
CHF 31204 31582 32234
CNY 0 3530 3670
EUR 29339 29610 30640
GBP 34536 34928 35873
HKD 0 3185 3387
JPY 173 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15391 15983
SGD 19757 20039 20566
THB 717 780 833
USD (1,2) 25762 0 0
USD (5,10,20) 25801 0 0
USD (50,100) 25829 25863 26205
Cập nhật: 12/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,922 35,017 35,902
HKD 3,256 3,266 3,365
CHF 31,460 31,558 32,353
JPY 177.53 177.85 185.35
THB 764.07 773.51 828.1
AUD 16,666 16,727 17,192
CAD 18,732 18,792 19,346
SGD 19,899 19,961 20,623
SEK - 2,683 2,776
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,951 4,087
NOK - 2,546 2,636
CNY - 3,569 3,666
RUB - - -
NZD 15,358 15,501 15,951
KRW 17.57 18.32 19.79
EUR 29,559 29,583 30,803
TWD 787.56 - 953.48
MYR 5,758.64 - 6,497.68
SAR - 6,821.17 7,179.58
KWD - 82,805 88,072
XAU - - -
Cập nhật: 12/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,845 25,855 26,195
EUR 29,385 29,503 30,619
GBP 34,720 34,859 35,854
HKD 3,251 3,264 3,369
CHF 31,286 31,412 32,328
JPY 176.51 177.22 184.58
AUD 16,599 16,666 17,200
SGD 19,956 20,036 20,584
THB 781 784 819
CAD 18,715 18,790 19,318
NZD 15,464 15,971
KRW 18.30 20.17
Cập nhật: 12/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25835 25835 26190
AUD 16560 16660 17228
CAD 18682 18782 19339
CHF 31446 31476 32369
CNY 0 3581.4 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29622 29722 30502
GBP 34841 34891 36007
HKD 0 3320 0
JPY 177.32 178.32 184.85
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15490 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19892 20022 20753
THB 0 745.5 0
TWD 0 867 0
XAU 11350000 11350000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 12/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,840 25,890 26,135
USD20 25,840 25,890 26,135
USD1 25,840 25,890 26,135
AUD 16,580 16,730 17,796
EUR 29,635 29,785 30,963
CAD 18,624 18,724 20,040
SGD 19,965 20,115 20,720
JPY 177.63 179.13 183.83
GBP 34,896 35,046 35,836
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,468 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/06/2025 12:00