Tin tức kinh tế ngày 11/4: Tỷ giá USD ngân hàng tăng cao nhất lịch sử

20:31 | 11/04/2024

1,003 lượt xem
|
Tỷ giá USD ngân hàng tăng cao nhất lịch sử; Thêm 3 ngân hàng tăng lãi suất huy động; Trung Quốc tăng nhập khẩu tôm từ Việt Nam… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 11/4.
Tin tức kinh tế ngày 11/4:
Tỷ giá USD ngân hàng tăng cao nhất lịch sử (Ảnh minh họa)

Giá vàng giảm nhẹ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 11/4, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2346,65 USD/ounce, giảm 0,8 USD so với cùng thời điểm ngày 10/4.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 11/4, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 82,3-84,3 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 300.000 đồng ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 10/4.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 82,2-84,2 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 200.000 đồng ở chiều mua và giảm 400.000 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 10/4.

ADB dự báo kinh tế Việt Nam tăng trưởng 6% trong năm 2024

Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) vừa đưa ra dự báo nền kinh tế Việt Nam được kỳ vọng tăng trưởng 6% trong năm 2024 và 6,2% trong năm 2025.

Như vậy ADB giữ nguyên dự báo trước đó về tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong năm nay, bất chấp những bất ổn kéo dài từ môi trường bên ngoài.

Các chuyên gia ADB nhận định, sự phục hồi tăng trưởng tương đối toàn diện trong các ngành công nghiệp chế biến xuất khẩu, dịch vụ và nông nghiệp ổn định sẽ giúp quá trình phục hồi của Việt Nam từng bước khả thi. Dòng vốn FDI và kiều hối tích cực, thặng dư thương mại được duy trì, hỗ trợ tài khóa được tiếp tục và chương trình đầu tư công cũng sẽ kích thích tăng trưởng.

Thêm 3 ngân hàng tăng lãi suất huy động

Sáng 11/4, Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) điều chỉnh lãi suất huy động kỳ hạn 1 tháng, tăng thêm 0,1 điểm % lên 2,6%/năm. Đây cũng là kỳ hạn gửi tiền duy nhất được VIB điều chỉnh lần này.

Lãi suất huy động trực tuyến các kỳ hạn còn lại vẫn được VIB giữ nguyên. Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 2 tháng được ngân hàng niêm yết là 2,6%/năm, 3-5 tháng là 2,8%/năm, 6-11 tháng là 4%/năm, 15-18 tháng là 4,8%/năm và 24-36 tháng 5%/năm.

Trước VIB, có thêm 2 ngân hàng khác cũng điều chỉnh tăng lãi suất huy động là NCB và Kienlongbank.

Trung Quốc tăng nhập khẩu tôm từ Việt Nam

Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP) dẫn số liệu của Tổng cục Hải quan Trung Quốc, cho biết tính tới 15/3/2024, XK tôm Việt Nam sang Trung Quốc & Hồng Kông đạt 104 triệu USD, tăng 113% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, XK tôm hùm sang Trung Quốc ghi nhận tăng trưởng mạnh.

Các sản phẩm tôm chế biến chủ yếu của Việt Nam được ưa chuộng ở Trung Quốc như há cảo tôm, sủi cảo tôm gừng, tôm thẻ thịt duỗi tẩm bột chiên đông lạnh, tôm thẻ xiên que đông lạnh…

Tỷ giá USD ngân hàng tăng cao nhất lịch sử

Chiều nay (11/4), tỷ giá USD ngân hàng lên cao nhất lịch sử. Tính từ đầu năm tới nay, giá USD tại các ngân hàng đã tăng khoảng 4%.

Tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 24.046 đồng/USD, tăng 10 đồng so với phiên hôm qua. Với biên độ 5%, hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại được phép giao dịch là từ 22.844 - 25.248 đồng/USD.

Tại sở giao dịch, Ngân hàng Nhà nước tăng giá bán USD thêm 11 đồng, lên 25.198 đồng/USD và giữ nguyên giá mua ở mức 23.400 đồng/USD. Trên thị trường ngân hàng, tỷ giá USD niêm yết tại các nhà băng đồng loạt tăng.

Tin tức kinh tế ngày 10/4: Giá sầu riêng giảm mạnh

Tin tức kinh tế ngày 10/4: Giá sầu riêng giảm mạnh

Giá sầu riêng giảm mạnh; Kim ngạch xuất khẩu cà phê quý I/2024 tăng mạnh; Indonesia tiếp tục mở thầu 300.000 tấn gạo… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 10/4.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 123,800 124,800
AVPL/SJC HCM 123,800 124,800
AVPL/SJC ĐN 123,800 124,800
Nguyên liệu 9999 - HN 10,960 11,060
Nguyên liệu 999 - HN 10,950 11,050
Cập nhật: 21/08/2025 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,000 120,000
Hà Nội - PNJ 117,000 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,000 120,000
Miền Tây - PNJ 117,000 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,000 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,000 120,000
Cập nhật: 21/08/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,470 11,920
Trang sức 99.9 11,460 11,910
NL 99.99 10,800
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,680 11,980
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,680 11,980
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,680 11,980
Miếng SJC Thái Bình 12,380 12,480
Miếng SJC Nghệ An 12,380 12,480
Miếng SJC Hà Nội 12,380 12,480
Cập nhật: 21/08/2025 03:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,238 12,482
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,238 12,483
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,166 1,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 112,728 117,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,759 88,959
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 7,347 8,067
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,181 72,381
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 61,984 69,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,328 49,528
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Cập nhật: 21/08/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16455 16724 17309
CAD 18490 18767 19394
CHF 32049 32431 33096
CNY 0 3570 3690
EUR 30110 30383 31426
GBP 34822 35215 36170
HKD 0 3246 3450
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15072 15668
SGD 19988 20271 20808
THB 726 789 844
USD (1,2) 26125 0 0
USD (5,10,20) 26167 0 0
USD (50,100) 26195 26230 26526
Cập nhật: 21/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,160 26,160 26,520
USD(1-2-5) 25,114 - -
USD(10-20) 25,114 - -
EUR 30,239 30,263 31,478
JPY 175.27 175.59 183
GBP 35,136 35,231 36,113
AUD 16,684 16,744 17,215
CAD 18,676 18,736 19,271
CHF 32,213 32,313 33,117
SGD 20,109 20,172 20,838
CNY - 3,621 3,719
HKD 3,312 3,322 3,423
KRW 17.4 18.15 19.59
THB 771.39 780.92 835.89
NZD 15,008 15,147 15,578
SEK - 2,699 2,792
DKK - 4,040 4,180
NOK - 2,522 2,609
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,829.96 - 6,577.04
TWD 785.61 - 950.94
SAR - 6,901.78 7,263.21
KWD - 83,896 89,188
Cập nhật: 21/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,160 26,500
EUR 30,061 30,182 31,311
GBP 34,930 35,070 36,064
HKD 3,306 3,319 3,426
CHF 32,011 32,140 33,044
JPY 174.56 175.26 182.68
AUD 16,627 16,694 17,234
SGD 20,131 20,212 20,761
THB 787 790 825
CAD 18,651 18,726 19,245
NZD 15,088 15,591
KRW 18.07 19.81
Cập nhật: 21/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26265 26265 26525
AUD 16633 16733 17306
CAD 18675 18775 19329
CHF 32312 32342 33216
CNY 0 3642.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30405 30505 31281
GBP 35120 35170 36281
HKD 0 3365 0
JPY 175.55 176.55 183.07
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15186 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20153 20283 21012
THB 0 755.4 0
TWD 0 875 0
XAU 12200000 12200000 12600000
XBJ 10600000 10600000 12600000
Cập nhật: 21/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,500
USD20 26,200 26,250 26,500
USD1 26,200 26,250 26,500
AUD 16,661 16,761 17,885
EUR 30,389 30,389 31,718
CAD 18,600 18,700 20,018
SGD 20,209 20,359 20,826
JPY 175.79 177.29 181.94
GBP 35,189 35,339 36,145
XAU 12,378,000 0 12,482,000
CNY 0 3,523 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/08/2025 03:00