Tin vui cho nhà đầu tư chứng khoán Việt: Sắp được giao dịch T+2

14:08 | 29/06/2022

154 lượt xem
|
Thay vì trả tiền trước và phải chờ 3 ngày sau (sáng T+3) mới nhận được cổ phiếu như hiện nay thì nhà đầu tư sẽ có thể được giao dịch ngay trong chiều T+2.

Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) vừa thực hiện lấy ý kiến về dự thảo quy chế thay thế Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán và quy chế thành viên lưu ký.

Tin vui cho nhà đầu tư chứng khoán Việt: Sắp được giao dịch T+2 - 1
Việc rút ngắn thời gian giao dịch sẽ thuận tiện hơn cho nhà đầu tư và có thể giúp tăng thanh khoản cho thị trường (Ảnh minh họa: Hữu Khoa).

Văn bản lấy ý kiến của VSD cho biết, thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) tại công văn ngày 15/6 về phương án điều chỉnh thời gian hoàn tất thanh toán đối với các chứng khoán có chu kỳ thanh toán T+2, VSD đã dự thảo Quy chế thay thế Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán (dự kiến áp dụng từ tháng 8 tới).

Dự thảo quy chế lần này có nhiều nội dung, quy trình mới, đồng thời cũng là những thay đổi rất tích cực mà nhà đầu tư đang mong đợi.

Theo đó, thành viên lưu ký sẽ xác nhận đủ tiền hoặc thiếu tiền thanh toán giao dịch chứng khoán chậm nhất vào 16h45 ngày T+1.

Đặc biệt, dự thảo quy chế mới sẽ điều chỉnh thời gian VSD hoàn tất thanh toán chứng khoán và ngân hàng thanh toán hoàn tất thanh toán tiền từ 15h30 - 16h00 lên 11h30-12h00 ngày T+2.

Các thành viên lưu ký có trách nhiệm thực hiện phân bổ ngay tiền và chứng khoán cho khách hàng sau khi VSD hoàn tất thanh toán chứng khoán và ngân hàng thanh toán hoàn tất thanh toán tiền (sau 12h00) để đảm bảo cho nhà đầu tư có thể giao dịch trước giờ kết thúc giao dịch.

Đồng thời, thành viên lưu ký sẽ thông báo kết quả phân bổ tiền và chứng khoán cho nhà đầu tư chậm nhất 16h30 ngày T+2.

Như vậy, khi được áp dụng chính thức, nhà đầu tư chứng khoán sẽ được rút ngắn chu kỳ thanh toán so với hiện tại. Cụ thể, thay vì trả tiền trước và phải chờ 3 ngày sau (sáng T+3) mới nhận được cổ phiếu như hiện nay thì nhà đầu tư sẽ được giao dịch ngay trong chiều T+2.

Ngoài ra, VSD cũng dự thảo quy chế thay thế quy chế thành viên lưu ký, trong đó bổ sung một số trường hợp xử lý vi phạm do vi phạm quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán. Các thành viên được lấy ý kiến gửi về cho VSD trước ngày 5/7.

Theo Dân trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 151,500 ▲3500K 154,500 ▲3500K
Hà Nội - PNJ 151,500 ▲3500K 154,500 ▲3500K
Đà Nẵng - PNJ 151,500 ▲3500K 154,500 ▲3500K
Miền Tây - PNJ 151,500 ▲3500K 154,500 ▲3500K
Tây Nguyên - PNJ 151,500 ▲3500K 154,500 ▲3500K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,500 ▲3500K 154,500 ▲3500K
Cập nhật: 21/10/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,360 ▲310K 15,460 ▲310K
Miếng SJC Nghệ An 15,360 ▲310K 15,460 ▲310K
Miếng SJC Thái Bình 15,360 ▲310K 15,460 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,360 ▲310K 15,460 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,360 ▲310K 15,460 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,360 ▲310K 15,460 ▲310K
NL 99.99 15,260 ▲310K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 15,260 ▲310K
Trang sức 99.9 15,250 ▲310K 15,450 ▲310K
Trang sức 99.99 15,260 ▲310K 15,460 ▲310K
Cập nhật: 21/10/2025 13:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,536 ▲31K 15,462 ▲310K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,536 ▲31K 15,463 ▲310K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 ▲1363K 1,533 ▲31K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 ▲1363K 1,534 ▲31K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,493 ▲31K 1,523 ▲31K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 146,292 ▲3069K 150,792 ▲3069K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,886 ▲2325K 114,386 ▲2325K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 96,224 ▲2108K 103,724 ▲2108K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,562 ▲1891K 93,062 ▲1891K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 8,145 ▼71497K 8,895 ▼78247K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 56,165 ▲1292K 63,665 ▲1292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Cập nhật: 21/10/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16604 16873 17449
CAD 18222 18498 19111
CHF 32579 32963 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30024 30297 31322
GBP 34480 34872 35802
HKD 0 3261 3463
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14784 15370
SGD 19804 20086 20609
THB 723 787 840
USD (1,2) 26084 0 0
USD (5,10,20) 26125 0 0
USD (50,100) 26153 26173 26353
Cập nhật: 21/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,298 30,322 31,449
JPY 171.84 172.15 179.19
GBP 34,942 35,037 35,825
AUD 16,927 16,988 17,418
CAD 18,478 18,537 19,049
CHF 32,975 33,078 33,741
SGD 20,006 20,068 20,673
CNY - 3,654 3,748
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.23
THB 773.99 783.55 833.12
NZD 14,854 14,992 15,331
SEK - 2,760 2,838
DKK - 4,053 4,167
NOK - 2,584 2,661
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,850.56 - 6,560.31
TWD 780.18 - 938.64
SAR - 6,927.13 7,245.74
KWD - 84,043 88,890
Cập nhật: 21/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,172 26,173 26,353
EUR 30,092 30,213 31,295
GBP 34,705 34,844 35,781
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,665 32,796 33,687
JPY 171.08 171.77 178.67
AUD 16,838 16,906 17,428
SGD 20,020 20,100 20,615
THB 788 791 825
CAD 18,431 18,505 19,012
NZD 14,894 15,372
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 21/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26353
AUD 16824 16924 17526
CAD 18417 18517 19119
CHF 32853 32883 33770
CNY 0 3664.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30236 30266 31291
GBP 34825 34875 35985
HKD 0 3390 0
JPY 171.46 171.96 178.97
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14938 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19985 20115 20846
THB 0 753.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15050000 15050000 15150000
SBJ 14500000 14500000 15150000
Cập nhật: 21/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,353
USD20 26,160 26,210 26,353
USD1 23,845 26,210 26,353
AUD 16,857 16,957 18,080
EUR 30,374 30,374 31,750
CAD 18,360 18,460 19,777
SGD 20,057 20,207 21,140
JPY 171.81 173.31 177.96
GBP 34,895 35,045 35,843
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/10/2025 13:00