TotalEnergies và Eni có phát hiện khí đốt lớn ở Síp

08:32 | 24/08/2022

579 lượt xem
|
Tập đoàn TotalEnergies của Pháp và nhóm Eni của Ý hôm thứ Hai đã công bố một phát hiện lớn về khí tự nhiên tại giếng Cronos-1 ngoài khơi đảo Síp.
TotalEnergies và Eni có phát hiện khí đốt lớn ở Síp

Síp đã báo cáo về phát hiện khí tự nhiên đầu tiên của mình, Aphrodite, vào năm 2011, có trữ lượng khoảng 4,5 nghìn tỷ feet khối (tcf) và hiện đang được điều hành bởi công ty năng lượng Hoa Kỳ Chevron.

“Các ước tính sơ bộ cho thấy có khoảng 2,5 tcf khí tại chỗ, với tiềm năng bổ sung đáng kể sẽ được kiểm tra bởi một giếng thăm dò khác trong khu vực”, Eni cho biết trong một tuyên bố về phát hiện mới nhất.

Đây là phát hiện khí đốt ngoài khơi thứ ba được báo cáo ở vùng biển ngoài khơi Síp, tất cả đều vẫn chưa được khai thác, và nó diễn ra khi Liên minh châu Âu tìm kiếm nguồn cung cấp thay thế cho khí đốt của Nga sau cuộc chiến của Moscow vào Ukraine hồi tháng Hai.

Síp và các công ty đang "nghiên cứu các cách để tăng tốc và tối ưu hóa việc sử dụng phát hiện mới này, (sẽ đóng góp vào nỗ lực của châu Âu trong việc tăng cường an ninh năng lượng của mình", Bộ năng lượng Síp cho biết.

Các đối thủ trong ngành là Exxon và Qatar Petroleum cũng đang khoan ở khu vực phía đông Địa Trung Hải, nơi sản lượng khí đốt đã tăng vọt do những khám phá gần đây đã mang lại.

Một giếng thẩm định đã xác nhận lại một hồ chứa khí chất lượng cao ở một khu vực khác ở phía tây nam của hòn đảo, nhà chức trách Síp cho biết vào tháng 3.

Tuy nhiên, Síp, thành viên Liên minh Châu Âu, đã phải đối mặt với sự phản đối mạnh mẽ từ Thổ Nhĩ Kỳ về chương trình thăm dò ngoài khơi của mình.

TotalEnergies và Eni có phát hiện khí đốt lớn ở Síp

Hòn đảo Síp đã bị chia cắt sau một cuộc chiến của Thổ Nhĩ Kỳ vào năm 1974 để đối phó với một cuộc đảo chính ngắn ngủi.

Kevin McLachlan, Phó Tổng Giám đốc thăm dò tại TotalEnergies cho biết: “Giếng thăm dò thành công này tại Cronos-1 là minh chứng rõ ràng hơn về tác động của chiến lược thăm dò của chúng tôi, tập trung vào việc tìm kiếm các nguồn tài nguyên carbon thấp và chi phí kỹ thuật thấp”.

Ông nói thêm rằng các nguồn cung cấp khí đốt bổ sung sẽ góp phần vào an ninh năng lượng của châu Âu.

“Các nghiên cứu về các lựa chọn phát triển tăng tốc đã được tiến hành”, Eni nói.

TotalEnergies và Eni bắt đầu công việc khoan thăm dò Cronos-1 ở ngoài khơi Lô 6 vào tháng 5. Vào năm 2018, họ đã báo cáo một phát hiện khí "đầy hứa hẹn" tại Calypso-1, một giếng khác ở Lô 6.

Họ hợp tác thông qua các đơn vị địa phương Eni Cyprus và TotalEnergies EP Cyprus BV và mỗi đơn vị nắm giữ 50% cổ phần.

TotalEnergies đầu tư vào hạ nguồn ở Ai CậpTotalEnergies đầu tư vào hạ nguồn ở Ai Cập
TotalEnergies: Lợi nhuận khổng lồ khơi mào tranh luận về việc đánh thuếTotalEnergies: Lợi nhuận khổng lồ khơi mào tranh luận về việc đánh thuế
Eni, BP và TotalEnergies góp vốn đầu tư vào khí đốt ở AngolaEni, BP và TotalEnergies góp vốn đầu tư vào khí đốt ở Angola

Nh.Thạch

AFP

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,850 15,100
Trang sức 99.9 14,840 15,090
NL 99.99 14,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,850 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,850 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,850 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 05:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 05:45