TP HCM: 60 dự án không thể cấp sổ hồng do chủ đầu tư thế chấp ngân hàng

03:00 | 08/07/2023

1,353 lượt xem
|
Theo một báo cáo từ HĐND TP HCM, hiện có tới 60 dự án nhà ở trên địa bàn thành phố chủ đầu tư đã thế chấp ngân hàng, dẫn đến việc chưa thể cấp sổ hồng cho cư dân.
TP HCM đã tháo gỡ vướng mắc cho 5/156 dự án bất động sảnTP HCM đã tháo gỡ vướng mắc cho 5/156 dự án bất động sản
Nhiều tiềm năng cho bất động sản khu Tây Bắc TP HCMNhiều tiềm năng cho bất động sản khu Tây Bắc TP HCM

Cụ thể có 41 dự án bị thế chấp từ năm 2016 đến 2023, trong đó có các dự án đã được bàn giao và sử dụng như chung cư Bảy Hiền, chung cư Minh Thành, chung cư Phú Thạnh, chung cư Tân Hồng Ngọc, chung cư Khang Gia, chung cư Avila...

TP HCM: 60 dự án không thể cấp sổ hồng do chủ đầu tư thế chấp ngân hàng
Chung cư Khang Gia chưa được cấp sổ hồng

Theo Sở Xây dựng TP HCM, trước khi ký hợp đồng mua bán, chủ đầu tư dự án phải giải chấp tài sản thế chấp hoặc đạt thoả thuận giữa bên thế chấp, chủ đầu tư và người mua nhà. Tuy nhiên, có những trường hợp chủ đầu tư cố tình không giải chấp mà vẫn ký hợp đồng với người mua, làm lừa dối khách hàng. Thậm chí, đã có trường hợp chủ đầu tư thế chấp sau khi Sở Xây dựng cho phép bán dự án. Điều này gây ra nhiều vướng mắc và vi phạm trong công tác cấp giấy chứng nhận cho người mua nhà.

Nhằm tăng cường minh bạch thông tin và xử lý vi phạm, UBND TP HCM đã quyết định giao Sở Tài nguyên Môi trường và Sở Xây dựng làm việc với các ngân hàng để thu thập lại danh sách thế chấp và giải chấp. Điều này nhằm giải quyết các vướng mắc trong việc cấp giấy chứng nhận cho người mua nhà. Đồng thời, UBND TP HCM sẽ cố gắng thông tin minh bạch nhất để người dân được biết đến tình hình này.

Ngoài những dự án bị thế chấp, còn có một nhóm dự án vi phạm pháp luật về xây dựng, như xây dựng không đúng giấy phép hoặc không đúng quy hoạch, dẫn đến không đủ điều kiện nghiệm thu, hoàn công và cấp giấy chứng nhận. Một số vi phạm cụ thể bao gồm tự ý cơi nới, nâng tầng, chia nhỏ căn hộ, chuyển công năng...

Sở Xây dựng TP HCM cho rằng, đối với những phần không vi phạm pháp luật xây dựng, sẽ tiến hành cấp giấy chứng nhận. Tuy nhiên, đối với các phần vi phạm pháp luật, như vấn đề kết cấu, khả năng chịu lực và ảnh hưởng lâu dài, sẽ buộc phải xử lý.

Sở Xây dựng đã yêu cầu UBND TP Thủ Đức, các quận và huyện báo cáo về bản chất của vấn đề, để từ đó xử lý các vấn đề có thể giải quyết và tìm hướng giải quyết cụ thể cho từng trường hợp.

Với tình trạng 60 dự án không thể cấp sổ hồng do chủ đầu tư thế chấp ngân hàng, TP HCM đang nỗ lực tăng cường minh bạch thông tin và xử lý vi phạm. Sở Xây dựng sẽ làm việc với các ngân hàng để giải quyết vướng mắc về thế chấp và giải chấp, cùng với việc xử lý các vi phạm pháp luật xây dựng. Qua đó, mong rằng các cư dân sẽ sớm nhận được giấy chứng nhận cho căn nhà của mình.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 123,200 124,400
AVPL/SJC HCM 123,200 124,400
AVPL/SJC ĐN 123,200 124,400
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 09/08/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 09/08/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,490 11,940
Trang sức 99.9 11,480 11,930
NL 99.99 10,840
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,700 12,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,700 12,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,700 12,000
Miếng SJC Thái Bình 12,320 12,440
Miếng SJC Nghệ An 12,320 12,440
Miếng SJC Hà Nội 12,320 12,440
Cập nhật: 09/08/2025 11:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,232 12,442
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,232 12,443
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,173 1,198
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,173 1,199
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,172 1,192
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 11,352 11,802
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 82,359 89,559
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 74,014 81,214
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,669 72,869
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,451 69,651
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,661 49,861
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Cập nhật: 09/08/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16579 16848 17434
CAD 18527 18804 19421
CHF 31795 32176 32825
CNY 0 3570 3690
EUR 29886 30159 31193
GBP 34463 34855 35793
HKD 0 3210 3412
JPY 170 174 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15311 15907
SGD 19853 20135 20669
THB 725 789 844
USD (1,2) 25957 0 0
USD (5,10,20) 25997 0 0
USD (50,100) 26026 26060 26405
Cập nhật: 09/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,044 26,044 26,404
USD(1-2-5) 25,002 - -
USD(10-20) 25,002 - -
GBP 34,783 34,877 35,745
HKD 3,282 3,291 3,391
CHF 32,089 32,189 32,989
JPY 174.72 175.03 182.4
THB 773.2 782.75 838.16
AUD 16,824 16,885 17,360
CAD 18,762 18,822 19,367
SGD 20,036 20,098 20,767
SEK - 2,690 2,783
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,024 4,162
NOK - 2,516 2,606
CNY - 3,603 3,700
RUB - - -
NZD 15,285 15,426 15,875
KRW 17.44 18.19 19.63
EUR 30,110 30,134 31,346
TWD 792.93 - 959.88
MYR 5,782.22 - 6,522
SAR - 6,870.81 7,231.24
KWD - 83,562 88,839
XAU - - -
Cập nhật: 09/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,030 26,030 26,370
EUR 29,960 30,080 31,206
GBP 34,592 34,731 35,719
HKD 3,273 3,286 3,391
CHF 31,893 32,021 32,925
JPY 173.94 174.64 182.06
AUD 16,742 16,809 17,350
SGD 20,063 20,144 20,692
THB 789 792 828
CAD 18,727 18,802 19,327
NZD 15,362 15,868
KRW 18.15 19.92
Cập nhật: 09/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26040 26040 26400
AUD 16751 16851 17421
CAD 18744 18844 19400
CHF 32042 32072 32959
CNY 0 3614.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30170 30270 31045
GBP 34758 34808 35919
HKD 0 3330 0
JPY 174.09 175.09 181.61
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15419 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20023 20153 20886
THB 0 755.4 0
TWD 0 885 0
XAU 12000000 12000000 12450000
XBJ 10600000 10600000 12450000
Cập nhật: 09/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,030 26,080 26,350
USD20 26,030 26,080 26,350
USD1 26,030 26,080 26,350
AUD 16,775 16,875 18,008
EUR 30,178 30,178 31,528
CAD 18,674 18,774 20,107
SGD 20,078 20,228 20,719
JPY 174.45 175.95 180.73
GBP 34,794 34,944 35,759
XAU 12,318,000 0 12,442,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/08/2025 11:00