Trung Quốc nằm trong top 5 công ty năng lượng xanh hàng đầu thế giới

17:00 | 08/12/2020

502 lượt xem
|
Nằm trong top 5 công ty năng lượng xanh hàng đầu thế giới trong đó có 4 công ty đa quốc gia: Enel (Ý), NextEra Energy (Mỹ), Iberdrola (Tây Ban Nha), Orsted (Đan Mạch), Tập đoàn nhà nước China Energy Investment Corp. (CEIC, Trung Quốc) sở hữu gần 40 GW công suất phát điện tái tạo - lớn nhất trong số 5 công ty hàng đầu thế giới.
Mỹ đưa Mỹ đưa "ông lớn" dầu khí và công nghệ Trung Quốc vào "danh sách đen"
Nga sẽ đầu tư hàng tỷ đô-la cho dự án hóa khí Yamal, mời nhà đầu tư Trung QuốcNga sẽ đầu tư hàng tỷ đô-la cho dự án hóa khí Yamal, mời nhà đầu tư Trung Quốc
Trung Quốc nằm trong top 5 công ty năng lượng xanh hàng đầu thế giới

Khác với các công ty năng lượng xanh đa quốc gia, CEIC gần như hoàn toàn tập trung vào thị trường nội địa, giống NextEra. Ngược lại, Enel có địa bàn hoạt động rộng lớn trên 30 quốc gia, bao gồm Chile, Nam Phi, Ấn Độ, Morocco, Mỹ và Canada với tổng công suất năng lượng tái tạo 44 GW (bao gồm cả thủy điện), số lượng nhân viên lên tới 67.000 người. Công ty có kế hoạch đầu tư 190 tỷ USD trong vòng 10 năm tới để tăng gấp đôi công suất phát điện xanh, mục tiêu năm 2030 là 120 GW. Ước tính, để đạt được mục tiêu trung hòa khí thải CO2, cần khoản đầu tư lên tới 11.000 tỷ USD vào lĩnh vực năng lượng tái tạo trong vòng 30 năm tới. Công suất phát điện xanh chủ yếu là thủy điện (gần 50 GW) trên tổng cộng 349 GW, năng lượng mặt trời dưới 0,1 GW, năng lượng gió là lĩnh vực đang phát triển nhất, tại thời điểm cuối năm 2019 đạt 0,64 GW (chiếm <0,1% thế giới), có kế hoạch lắp đặt thêm 1,8 GW đến năm 2024.

Trung Quốc nằm trong top 5 công ty năng lượng xanh hàng đầu thế giới

Viễn Đông

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▼3700K 148,600 ▼3900K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▼3700K 148,600 ▼3900K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▼3700K 148,600 ▼3900K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▼3700K 148,600 ▼3900K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▼3700K 148,600 ▼3900K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▼3700K 148,600 ▼3900K
Cập nhật: 22/10/2025 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,780 ▼370K 14,980 ▼270K
Miếng SJC Nghệ An 14,780 ▼370K 14,980 ▼270K
Miếng SJC Thái Bình 14,780 ▼370K 14,980 ▼270K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,680 ▼270K 14,980 ▼270K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,680 ▼270K 14,980 ▼270K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,680 ▼270K 14,980 ▼270K
NL 99.99 14,480 ▼370K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,480 ▼370K
Trang sức 99.9 14,470 ▼370K 14,970 ▼270K
Trang sức 99.99 14,480 ▼370K 14,980 ▼270K
Cập nhật: 22/10/2025 16:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,466 ▼49K 14,862 ▼390K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,466 ▼49K 14,863 ▼390K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 146 ▼1350K 1,485 ▼33K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 146 ▼1350K 1,486 ▼33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,445 ▼33K 1,475 ▼33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,154 ▼130653K 14,604 ▼134703K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,286 ▼2475K 110,786 ▼2475K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,296 ▼85908K 10,046 ▼92658K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,634 ▼2013K 90,134 ▼2013K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,651 ▼1924K 86,151 ▼1924K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,164 ▲48610K 61,664 ▲55360K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Cập nhật: 22/10/2025 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16572 16841 17415
CAD 18270 18546 19161
CHF 32445 32828 33463
CNY 0 3470 3830
EUR 29918 30191 31215
GBP 34284 34675 35618
HKD 0 3260 3462
JPY 166 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14831 15418
SGD 19751 20032 20553
THB 716 780 833
USD (1,2) 26083 0 0
USD (5,10,20) 26124 0 0
USD (50,100) 26152 26172 26353
Cập nhật: 22/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,177 30,201 31,321
JPY 170.48 170.79 177.81
GBP 34,735 34,829 35,611
AUD 16,891 16,952 17,382
CAD 18,520 18,579 19,093
CHF 32,814 32,916 33,563
SGD 19,930 19,992 20,595
CNY - 3,653 3,747
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 768.27 777.76 827.46
NZD 14,873 15,011 15,348
SEK - 2,756 2,834
DKK - 4,036 4,150
NOK - 2,590 2,663
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,843.59 - 6,549.37
TWD 776.4 - 933.48
SAR - 6,928.71 7,247.38
KWD - 83,925 88,678
Cập nhật: 22/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,192 26,193 26,353
EUR 30,001 30,121 31,202
GBP 34,632 34,771 35,707
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,533 32,664 33,548
JPY 170.10 170.78 177.60
AUD 16,766 16,833 17,354
SGD 19,964 20,044 20,557
THB 783 786 819
CAD 18,476 18,550 19,060
NZD 14,889 15,367
KRW 17.71 19.35
Cập nhật: 22/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26353
AUD 16798 16898 17506
CAD 18476 18576 19182
CHF 32715 32745 33636
CNY 0 3664.5 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30141 30171 31193
GBP 34647 34697 35810
HKD 0 3390 0
JPY 170.01 170.51 177.56
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14969 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19927 20057 20779
THB 0 748.2 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14700000 14700000 15000000
SBJ 13000000 13000000 15000000
Cập nhật: 22/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,353
USD20 26,180 26,233 26,353
USD1 23,845 26,233 26,353
AUD 16,824 16,924 18,029
EUR 30,288 30,288 31,715
CAD 18,418 18,518 19,822
SGD 20,001 20,151 20,690
JPY 170.53 172.03 176.56
GBP 34,845 34,995 35,860
XAU 14,648,000 0 14,852,000
CNY 0 3,549 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/10/2025 16:45