Vì sao sắt thép phế liệu không được giảm thuế VAT?

20:19 | 26/03/2022

340 lượt xem
|
Xử lý việc thiếu nhất quán trong giảm thuế sắt thép phế liệu nhập khẩu, Tổng cục Thuế vừa có văn bản hướng dẫn cục Thuế các địa phương áp dụng thống nhất các nhóm hàng hóa dịch vụ được giảm thuế VAT từ 10% xuống 8% và mặt hàng không được giảm thuế này theo Nghị định 15/2022.

Sau khi cục Thuế một số địa phương có những hướng dẫn doanh nghiệp trái ngược nhau liên quan tới hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng (VAT, theo Nghị quyết 15/2022), gây khó cho doanh nghiệp, Tổng cục Thuế đã vào cuộc để xử lý thống nhất.

phe-lieu-nhap-khau-lam-nguyen-lieu-phai-dap-ung-yeu-cau-bao-ve-moi-truong
Tổng cục Thuế cũng kết luận mặt hàng sắt thép phế liệu không thuộc diện giảm thuế VAT (vẫn tính thuế VAT mức 10%) (ảnh minh họa)

Với mặt hàng từ kim loại cơ bản như sắt, thép, chì kẽm, nhôm, đồng… nhưng chưa được phân nhóm cụ thể và chưa có mã sản phẩm (mã HS), Tổng cục Thuế hướng dẫn các hàng hóa này đều thuộc đối tượng không được giảm thuế VAT.

Do đó, Tổng cục Thuế cũng kết luận mặt hàng sắt thép phế liệu không thuộc diện giảm thuế VAT (vẫn tính thuế VAT mức 10%). Tổng cục Thuế đã thông báo để các cơ quan thuế địa phương biết và thực hiện thống nhất.

Trước đó, thông tin từ báo chí phản ánh, doanh nghiệp mua bán thép phế liệu gặp khó khi cơ quan thuế hướng dẫn mỗi nơi một kiểu về giảm thuế VAT, có cơ quan thuế hướng dẫn doanh nghiệp được giảm, có cơ quan thuế lại bảo không. Điều này dẫn tới nhiều khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, khi không thể xuất được hóa đơn nhằm thanh toán đơn hàng, và đối mặt nhiều rủi ro về quyết toán thuế, vì thuế đầu ra và đầu vào không đồng nhất.

Điển hình như Cục Thuế Thái Nguyên, Vĩnh Long có văn bản hướng dẫn mặt hàng sắt thép phế liệu được giảm thuế VAT còn 8% tới hết năm nay. Trong khi cơ quan thuế Nghệ An, Bắc Ninh… lại hướng dẫn mặt hàng này không được giảm thuế VAT (giữ nguyên 10%).

Điều này dẫn tới việc nhiều doanh nghiệp khi mua hàng phải chịu thuế VAT (10%), nhưng lúc bán cho khách hàng ở một số địa phương áp dụng mức VAT 8%. Để thoát thế khó, có doanh nghiệp đã phải làm việc với các đối tác mua hàng ký thỏa thuận tạm thời tính thuế và thanh toán trước để có vốn, khi nào có hướng dẫn thống nhất của Bộ Tài chính sẽ điều chỉnh lại mức thuế VAT trên hóa đơn.

Ngoài ra, theo phản ánh của một số doanh nghiệp, người kinh doanh, chính sách giảm thuế VAT chỉ áp dụng một số hàng hóa dịch vụ, một số không, dẫn tới làm khó doanh nghiệp. Thực tế, có sản phẩm doanh nghiệp làm ra từ cấu kiện, có cấu kiện được giảm thuế, cấu kiện không, và sản phẩm làm ra thường chỉ xuất 1 hóa đơn.

Tuy nhiên, theo hướng dẫn của cơ quan thuế, muốn được giảm thuế VAT doanh nghiệp phải xuất hóa đơn riêng cho phần được được giảm thuế, hóa đơn riêng với phần không được giảm. Điều tương tự cũng xảy ra với các nhà thầu xây dựng, khi khối lượng hoàn thành có vật liệu được giảm thuế, vật liệu không rất khó tách bạch để xuất hóa đơn riêng.

Trong bối cảnh giá sắt thép tăng vọt lên do tác động từ thị trường thế giới, thiếu hụt nguồn cung lại đúng thời điểm cả nước đang nỗ lực phục hồi kinh tế hậu đại dịch Covid-19, việc nhanh chóng làm rõ, xử lý vấn đề ưu đãi thuế sắt thép phế liệu là đáng ghi nhận.

P.V

Người Việt chuộng sắt thép phế liệu Nhật, mê mẩn hàng thành phẩm Trung Quốc Người Việt chuộng sắt thép phế liệu Nhật, mê mẩn hàng thành phẩm Trung Quốc
Bỏ ngoài tai cảnh báo ô nhiễm, DN thép Việt vẫn muốn nhập khẩu phế liệu Bỏ ngoài tai cảnh báo ô nhiễm, DN thép Việt vẫn muốn nhập khẩu phế liệu
Trung Quốc cấm nhập, sắt thép phế liệu dồn dập về Việt Nam Trung Quốc cấm nhập, sắt thép phế liệu dồn dập về Việt Nam

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,700 124,100
AVPL/SJC HCM 122,700 124,100
AVPL/SJC ĐN 122,700 124,100
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,480 11,930
Trang sức 99.9 11,470 11,920
NL 99.99 10,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,830
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,690 11,990
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,690 11,990
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,690 11,990
Miếng SJC Thái Bình 12,240 12,380
Miếng SJC Nghệ An 12,240 12,380
Miếng SJC Hà Nội 12,240 12,380
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,224 12,382
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,224 12,383
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,167 1,187
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,025 117,525
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,984 89,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,674 80,874
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,364 72,564
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,159 69,359
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,453 49,653
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Cập nhật: 08/08/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16586 16855 17430
CAD 18553 18830 19447
CHF 31848 32229 32879
CNY 0 3570 3690
EUR 29978 30251 31279
GBP 34229 34620 35564
HKD 0 3208 3410
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15301 15891
SGD 19881 20163 20679
THB 726 789 843
USD (1,2) 25944 0 0
USD (5,10,20) 25984 0 0
USD (50,100) 26013 26047 26387
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,040 26,040 26,400
USD(1-2-5) 24,998 - -
USD(10-20) 24,998 - -
GBP 34,628 34,721 35,596
HKD 3,281 3,291 3,391
CHF 32,188 32,288 33,094
JPY 175.05 175.36 182.79
THB 774.52 784.08 838.82
AUD 16,829 16,890 17,368
CAD 18,782 18,843 19,385
SGD 20,049 20,111 20,787
SEK - 2,686 2,781
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,033 4,172
NOK - 2,536 2,627
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,282 15,424 15,870
KRW 17.55 18.3 19.75
EUR 30,177 30,202 31,416
TWD 795.61 - 963.12
MYR 5,797.73 - 6,537.98
SAR - 6,869.93 7,230.34
KWD - 83,522 88,796
XAU - - -
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,040 26,050 26,390
EUR 29,955 30,075 31,201
GBP 34,376 34,514 35,500
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 31,937 32,065 32,971
JPY 173.68 174.38 181.76
AUD 16,705 16,772 17,313
SGD 20,037 20,117 20,664
THB 789 792 827
CAD 18,742 18,817 19,342
NZD 15,298 15,804
KRW 18.12 19.88
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26030 26030 26390
AUD 16746 16846 17411
CAD 18726 18826 19380
CHF 32092 32122 33008
CNY 0 3615.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30226 30326 31101
GBP 34533 34583 35694
HKD 0 3330 0
JPY 174.32 175.32 181.83
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15392 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20026 20156 20888
THB 0 755.3 0
TWD 0 885 0
XAU 12000000 12000000 12400000
XBJ 10600000 10600000 12410000
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,030 26,080 26,340
USD20 26,030 26,080 26,340
USD1 26,030 26,080 26,340
AUD 16,790 16,890 18,015
EUR 30,286 30,286 31,626
CAD 18,681 18,781 20,108
SGD 20,119 20,269 20,744
JPY 175.06 176.56 181.28
GBP 34,629 34,779 35,583
XAU 12,238,000 0 12,382,000
CNY 0 3,499 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/08/2025 03:00