Việt Nam được cấp phép xuất khẩu thanh long tươi vào Úc

11:17 | 21/09/2017

1,422 lượt xem
|
Sau 9 năm đàm phán, thanh long Việt Nam đã chính thức được cấp phép nhập khẩu vào Úc.

Chiều 20/9, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Trần Thanh Nam cùng bà Karen Lanyon - Tổng lãnh sự quán Úc đã đến nhà xưởng thanh long của Công ty TNHH MTV Hoàng Phát tại xã Dương Xuân Hội, Châu Thành, Long An để dự lễ chứng kiến lô hàng thanh long đầu tiên của Việt Nam lên đường sang Úc.

Phát biểu tại buổi lễ, Thứ trưởng Trần Thanh Nam cho biết, hiện tại cả nước có 32 tỉnh, thành phố trồng thanh long với diện tích hơn 25.000ha, sản lượng trên 460.000 tấn/năm, tập trung nhiều nhất ở Bình Thuận, Tiền Giang và Long An.

viet nam duoc cap phep xuat khau thanh long tuoi vao uc

Là loại trái cây xuất khẩu chủ lực với kim ngạch xuất khẩu năm 2016 đạt hơn 895 triệu USD, chiếm tỷ trọng 50,3% trong xuất khẩu trái cây tươi và 36,1% trong tổng xuất khẩu rau quả của Việt Nam, thanh long đã có thể đáp ứng các tiêu chí và yêu cầu của nhiều thị trường như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật, Mỹ...

"Hôm nay, sau 9 năm đàm phán, hoàn thiện các thủ tục, trái thanh long đã lần đầu tiên được xuất khẩu sang thị trường Úc. Và quan trọng, Việt Nam là nước đầu tiên và duy nhất được cấp phép xuất khẩu thanh long tươi vào Úc", Thứ trưởng Trần Thanh Nam nhấn mạnh.

Bà Karen Lanyon bày tỏ sự vui mừng trước việc quan hệ giữa Việt Nam và Úc tiếp tục có thêm một cột mốc mới về giao thương.

"Sống ở Việt Nam, tôi đã được thưởng thức trái thanh long rất tuyệt vời của các bạn. Và hôm nay, tôi hết sức vui mừng vì biết rằng từ nay, gia đình, bạn bè của tôi tại Úc cũng có thể thưởng thức loại trái cây tuyệt vời này", bà Karen Lanyon chia sẻ.

Ông Nguyễn Xuân Hồng - Phó giám đốc Sở Công Thương tỉnh Long An cho biết, để thanh long xuất khẩu được vào Úc đòi hỏi trái cây nhập khẩu phải từ một nơi có quy hoạch vùng trồng, được kiểm soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, có thể truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm và tuyệt đối không được dùng thuốc bảo vệ thực vật mà họ yêu cầu.

Để quảng bá thanh long Việt Nam tại Úc, Thương vụ Việt Nam tại Úc đã tích cực triển khai hàng loạt các hoạt động quảng bá như xây dựng bộ ấn phẩm truyền thông bằng tiếng Anh, bao gồm phim ngắn, sách và tờ rơi để quáng bá rộng rãi cho trái thanh long của Việt Nam; tổ chức đón lô thanh long đầu tiên của Việt Nam tại chợ đầu mối hoa quả Sydney; tổ chức Ngày thanh long Việt Nam tại Melbourne...

Ngoài ra, Thương vụ sẽ phối hợp với Hiệp hội Hoa quả Úc để triển khai dự án được tài trợ bởi Bộ Nông nghiệp và Nguồn nước Úc trong việc tăng cường trao đổi thương mại mặt hàng hoa quả giữa hai nước, trong đó có chương trình nâng cao năng lực và hỗ trợ đưa thanh long của Việt Nam vào chuỗi cung ứng của Úc.

Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,200 123,800
AVPL/SJC HCM 122,200 123,800
AVPL/SJC ĐN 122,200 123,800
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 06/08/2025 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 06/08/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,470 ▲30K 11,920 ▲30K
Trang sức 99.9 11,460 ▲30K 11,910 ▲30K
NL 99.99 10,820 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,680 ▲30K 11,980 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,680 ▲30K 11,980 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,680 ▲30K 11,980 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 12,220 12,380
Miếng SJC Nghệ An 12,220 12,380
Miếng SJC Hà Nội 12,220 12,380
Cập nhật: 06/08/2025 10:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,222 12,382
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,222 12,383
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,168 1,187
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,025 117,525
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 82,284 89,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,974 80,874
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,664 72,564
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,459 69,359
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,753 49,653
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Cập nhật: 06/08/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16500 16768 17343
CAD 18533 18810 19423
CHF 31874 32255 32905
CNY 0 3570 3690
EUR 29755 30027 31058
GBP 34128 34519 35455
HKD 0 3213 3416
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15230 15820
SGD 19852 20134 20658
THB 726 789 843
USD (1,2) 25987 0 0
USD (5,10,20) 26028 0 0
USD (50,100) 26057 26091 26431
Cập nhật: 06/08/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,060 26,060 26,420
USD(1-2-5) 25,018 - -
USD(10-20) 25,018 - -
GBP 34,463 34,556 35,426
HKD 3,283 3,293 3,393
CHF 32,109 32,209 33,017
JPY 174.58 174.89 182.25
THB 773.19 782.74 838.15
AUD 16,713 16,773 17,246
CAD 18,731 18,792 19,329
SGD 19,989 20,051 20,723
SEK - 2,665 2,758
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,001 4,138
NOK - 2,514 2,601
CNY - 3,604 3,702
RUB - - -
NZD 15,168 15,309 15,746
KRW 17.45 18.2 19.64
EUR 29,931 29,955 31,160
TWD 792.31 - 958.47
MYR 5,802.18 - 6,542.94
SAR - 6,876.13 7,236.78
KWD - 83,502 88,896
XAU - - -
Cập nhật: 06/08/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,060 26,070 26,410
EUR 29,692 29,811 30,934
GBP 34,209 34,346 35,330
HKD 3,277 3,290 3,396
CHF 31,817 31,945 32,844
JPY 173.99 174.69 182.09
AUD 16,602 16,669 17,209
SGD 20,008 20,088 20,633
THB 789 792 827
CAD 18,689 18,764 19,287
NZD 15,203 15,707
KRW 18.08 19.83
Cập nhật: 06/08/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26075 26075 26435
AUD 16653 16753 17318
CAD 18706 18806 19361
CHF 32090 32120 33010
CNY 0 3616.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30011 30111 30889
GBP 34403 34453 35567
HKD 0 3330 0
JPY 174.22 175.22 181.78
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15314 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19995 20125 20856
THB 0 755.3 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12380000
XBJ 10600000 10600000 12380000
Cập nhật: 06/08/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,080 26,130 26,380
USD20 26,080 26,130 26,380
USD1 26,080 26,130 26,380
AUD 16,713 16,813 17,931
EUR 30,061 30,061 31,392
CAD 18,653 18,753 20,075
SGD 20,074 20,224 20,701
JPY 174.68 176.18 181
GBP 34,499 34,649 35,447
XAU 12,218,000 0 12,382,000
CNY 0 3,501 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/08/2025 10:45