Xử lý nghiêm các hành vi lợi dụng tình trạng ùn tắc hàng hóa để vi phạm pháp luật

09:38 | 09/02/2022

109 lượt xem
|
Các hành vi lợi dụng tình trạng ùn tắc hàng hóa để vi phạm pháp luật sẽ bị xử lý nghiêm.
Hàng ngàn xe container chở hàng hóa ùn ứ tại các cửa khẩu ở Lạng Sơn
Hàng nghìn xe container chở hàng hóa ùn ứ tại các cửa khẩu ở Lạng Sơn

Đó là ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Lê Văn Thành về tình hình giải quyết tình trạng ùn tắc hàng hóa tại các cửa khẩu biên giới phía Bắc. Cụ thể, Phó Thủ tướng yêu cầu các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ được giao tiếp tục thực hiện khẩn trương, nghiêm túc, đầy đủ ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Chính phủ về tháo gỡ khó khăn cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu trên địa bàn các tỉnh biên giới phía Bắc tại các thông báo trước đó.

Đồng thời, xử lý kịp thời, nghiêm minh theo đúng quy định đối với các hành vi lợi dụng tình trạng ùn tắc hàng hóa để vi phạm pháp luật.

Trước đó, tại Thông báo số 08/TB-VPCP ngày 10/1/2022 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại cuộc họp trực tuyến về tình hình xử lý hàng hóa ùn tắc tại các cửa khẩu biên giới phía Bắc, Phó Thủ tướng Lê Văn Thành yêu cầu các bộ, cơ quan, địa phương thực hiện cả các biện pháp trước mắt và lâu dài để giải quyết tình trạng này.

Trong đó, nhấn mạnh việc các bộ, ngành, địa phương cần làm việc tích cực với phía Trung Quốc để đẩy mạnh thông quan hàng hóa qua cửa khẩu. Về lâu dài, cần quy hoạch lại vùng sản xuất, nâng cao chất lượng nông sản, chế biến và tìm kiếm thị trường xuất khẩu khác, giảm phụ thuộc vào 1 thị trường nhằm hạn chế rủi ro cho người dân và doanh nghiệp.

M.C

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 123,800 124,800
AVPL/SJC HCM 123,800 124,800
AVPL/SJC ĐN 123,800 124,800
Nguyên liệu 9999 - HN 10,960 11,060
Nguyên liệu 999 - HN 10,950 11,050
Cập nhật: 21/08/2025 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,000 120,000
Hà Nội - PNJ 117,000 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,000 120,000
Miền Tây - PNJ 117,000 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,000 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,000 120,000
Cập nhật: 21/08/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,470 11,920
Trang sức 99.9 11,460 11,910
NL 99.99 10,800
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,680 11,980
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,680 11,980
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,680 11,980
Miếng SJC Thái Bình 12,380 12,480
Miếng SJC Nghệ An 12,380 12,480
Miếng SJC Hà Nội 12,380 12,480
Cập nhật: 21/08/2025 02:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,238 12,482
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,238 12,483
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,166 1,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 112,728 117,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,759 88,959
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 7,347 8,067
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,181 72,381
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 61,984 69,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,328 49,528
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,238 1,248
Cập nhật: 21/08/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16455 16724 17309
CAD 18490 18767 19394
CHF 32049 32431 33096
CNY 0 3570 3690
EUR 30110 30383 31426
GBP 34822 35215 36170
HKD 0 3246 3450
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15072 15668
SGD 19988 20271 20808
THB 726 789 844
USD (1,2) 26125 0 0
USD (5,10,20) 26167 0 0
USD (50,100) 26195 26230 26526
Cập nhật: 21/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,160 26,160 26,520
USD(1-2-5) 25,114 - -
USD(10-20) 25,114 - -
EUR 30,239 30,263 31,478
JPY 175.27 175.59 183
GBP 35,136 35,231 36,113
AUD 16,684 16,744 17,215
CAD 18,676 18,736 19,271
CHF 32,213 32,313 33,117
SGD 20,109 20,172 20,838
CNY - 3,621 3,719
HKD 3,312 3,322 3,423
KRW 17.4 18.15 19.59
THB 771.39 780.92 835.89
NZD 15,008 15,147 15,578
SEK - 2,699 2,792
DKK - 4,040 4,180
NOK - 2,522 2,609
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,829.96 - 6,577.04
TWD 785.61 - 950.94
SAR - 6,901.78 7,263.21
KWD - 83,896 89,188
Cập nhật: 21/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,160 26,500
EUR 30,061 30,182 31,311
GBP 34,930 35,070 36,064
HKD 3,306 3,319 3,426
CHF 32,011 32,140 33,044
JPY 174.56 175.26 182.68
AUD 16,627 16,694 17,234
SGD 20,131 20,212 20,761
THB 787 790 825
CAD 18,651 18,726 19,245
NZD 15,088 15,591
KRW 18.07 19.81
Cập nhật: 21/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26265 26265 26525
AUD 16633 16733 17306
CAD 18675 18775 19329
CHF 32312 32342 33216
CNY 0 3642.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30405 30505 31281
GBP 35120 35170 36281
HKD 0 3365 0
JPY 175.55 176.55 183.07
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15186 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20153 20283 21012
THB 0 755.4 0
TWD 0 875 0
XAU 12200000 12200000 12600000
XBJ 10600000 10600000 12600000
Cập nhật: 21/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,500
USD20 26,200 26,250 26,500
USD1 26,200 26,250 26,500
AUD 16,661 16,761 17,885
EUR 30,389 30,389 31,718
CAD 18,600 18,700 20,018
SGD 20,209 20,359 20,826
JPY 175.79 177.29 181.94
GBP 35,189 35,339 36,145
XAU 12,378,000 0 12,482,000
CNY 0 3,523 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/08/2025 02:00