Xuất khẩu cá ngừ của Việt Nam sang Nhật Bản liên tục sụt giảm

16:10 | 04/10/2023

608 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP) cho biết, sau khi tăng trưởng tốt trong quý đầu năm, xuất khẩu cá ngừ của Việt Nam sang Nhật Bản sụt giảm liên tục. Tính đến hết tháng 8/2023, kim ngạch xuất khẩu (XK) cá ngừ sang thị trường này giảm 20% so với cùng kỳ năm 2022, đạt gần 22 triệu USD.
Xuất khẩu cá ngừ của Việt Nam sang Nhật Bản liên tục sụt giảm
Sau khi tăng trưởng tốt trong quý đầu năm, xuất khẩu cá ngừ của Việt Nam sang Nhật Bản liên tục sụt giảm trong những tháng gần đây.

Theo VASEP, thịt/loin cá ngừ đông lạnh và cá ngừ chế biến khác là hai mặt hàng XK chủ lực của Việt Nam sang Nhật Bản, chiếm tỷ trọng lần lượt là 43% và 42%. XK cả hai nhóm mặt hàng này của Việt Nam sang Nhật Bản đều giảm so với cùng kỳ, trong khi đó XK cá ngừ đóng hộp tăng 17%.

Giá trung bình XK các mặt hàng thịt/loin cá ngừ đông lạnh mã HS030487 của Việt Nam sang Nhật Bản đang có xu hướng giảm, trong 3 tháng trở lại đây dao động ở mức 6.879 - 7.887 USD/tấn. Trong khi đó, giá trung bình XK các mặt hàng cá ngừ chế biến lại có xu hướng tăng.

Xuất khẩu cá ngừ của Việt Nam sang Nhật Bản liên tục sụt giảm

Theo các doanh nghiệp, sự sụt giảm XK cá ngừ sang thị trường Nhật Bản là do đồng yên mất giá. Tính đến 25/9/2023, đồng yên đã giảm quá mạnh xuống mức thấp nhất 146 yên/USD, điều này đã ảnh hưởng tới NK cá ngừ của thị trường này.

Một số doanh nghiệp XK cá ngừ lớn nhất sang Nhật Bản là Mariso Việt Nam, Evertrust Foods, AHFISHCO, FoodTech…

Trên thị trường Nhật Bản, cá ngừ Việt cũng phải cạnh tranh với cá ngừ từ Trung Quốc, hay Indonesia. Theo số liệu của Trung tâm Thương mại Thế giới (ITC), 7 tháng đầu năm nay, tổng nhập khẩu (NK) cá ngừ vào Nhật Bản giảm 1%. Trong khi Nhật Bản giảm NK từ Việt Nam vẫn tăng mạnh NK từ Indonesia, tăng 44%.

Việt Nam hiện đang là nguồn cung cá ngừ lớn thứ 18 cho Nhật Bản, chiếm thị phần rất nhỏ tại đây.

Xuất khẩu cá ngừ sang Trung Quốc còn

Xuất khẩu cá ngừ sang Trung Quốc còn "khiêm tốn"

Việt Nam hiện đang là nguồn cung cá ngừ lớn thứ 12 cho thị trường Trung Quốc, với thị phần rất nhỏ.

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 ▲300K 118,000 ▲300K
AVPL/SJC HCM 116,000 ▲300K 118,000 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 116,000 ▲300K 118,000 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,730 ▼120K 11,250 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,720 ▼120K 11,240 ▲50K
Cập nhật: 10/06/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.500 114.000
TPHCM - SJC 116.000 ▲300K 118.000 ▲300K
Hà Nội - PNJ 111.500 114.000
Hà Nội - SJC 116.000 ▲300K 118.000 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 111.500 114.000
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲300K 118.000 ▲300K
Miền Tây - PNJ 111.500 114.000
Miền Tây - SJC 116.000 ▲300K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲300K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲300K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 113.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 112.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 112.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 85.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 66.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 47.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 104.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 69.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 73.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 77.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 42.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 37.610
Cập nhật: 10/06/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 ▲100K 11,440 ▲80K
Trang sức 99.9 11,030 ▲100K 11,430 ▲80K
NL 99.99 10,705 ▲15K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,705 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 ▲100K 11,500 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 ▲100K 11,500 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 ▲100K 11,500 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲30K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲30K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲30K 11,800 ▲30K
Cập nhật: 10/06/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16384 16652 17230
CAD 18441 18718 19333
CHF 31015 31393 32042
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29318 30342
GBP 34274 34665 35591
HKD 0 3187 3389
JPY 173 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15397 15984
SGD 19676 19958 20484
THB 712 775 828
USD (1,2) 25775 0 0
USD (5,10,20) 25814 0 0
USD (50,100) 25842 25876 26216
Cập nhật: 10/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,857 25,857 26,217
USD(1-2-5) 24,823 - -
USD(10-20) 24,823 - -
GBP 34,750 34,844 35,714
HKD 3,259 3,268 3,367
CHF 31,316 31,414 32,201
JPY 176.96 177.27 184.79
THB 759.9 769.28 823.31
AUD 16,690 16,750 17,216
CAD 18,687 18,747 19,298
SGD 19,858 19,920 20,587
SEK - 2,664 2,758
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,915 4,050
NOK - 2,540 2,628
CNY - 3,575 3,672
RUB - - -
NZD 15,396 15,539 15,993
KRW 17.62 18.38 19.84
EUR 29,283 29,307 30,518
TWD 785.87 - 950.79
MYR 5,747.47 - 6,481.93
SAR - 6,825.84 7,184.43
KWD - 82,708 87,939
XAU - - -
Cập nhật: 10/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,860 25,870 26,210
EUR 29,167 29,284 30,397
GBP 34,682 34,821 35,816
HKD 3,253 3,266 3,371
CHF 31,134 31,259 32,167
JPY 175.93 176.64 183.96
AUD 16,657 16,724 17,258
SGD 19,908 19,988 20,534
THB 777 780 815
CAD 18,677 18,752 19,278
NZD 15,521 16,029
KRW 18.38 20.26
Cập nhật: 10/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25853 25853 26216
AUD 16603 16703 17270
CAD 18638 18738 19291
CHF 31286 31316 32201
CNY 0 3587.3 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29359 29459 30234
GBP 34710 34760 35873
HKD 0 3320 0
JPY 176.67 177.67 184.18
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15537 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19852 19982 20712
THB 0 741.6 0
TWD 0 867 0
XAU 11300000 11300000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11800000
Cập nhật: 10/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,860 25,910 26,160
USD20 25,860 25,910 26,160
USD1 25,860 25,910 26,160
AUD 16,648 16,798 17,861
EUR 29,400 29,550 30,850
CAD 18,586 18,686 20,001
SGD 19,930 20,080 20,550
JPY 177.16 178.66 183.28
GBP 34,785 34,935 35,708
XAU 11,568,000 0 11,772,000
CNY 0 3,472 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/06/2025 15:00