Agribank chính thức cung cấp dịch vụ thanh toán SWIFT GPI đạt chuẩn quốc tế

09:00 | 11/05/2021

530 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 10/5/2021, Agribank được công nhận đạt chuẩn và chính thức vận hành SWIFT GPI (Global Payments Innovation) - Sáng kiến đổi mới thanh toán toàn cầu của Tổ chức SWIFT trong toàn hệ thống.

SWIFT GPI là “giải pháp theo đơn” do SWIFT xây dựng trên cơ sở nhu cầu của các thành viên là các ngân hàng lớn trên thế giới. SWIFT GPI được đánh giá là một cuộc cách mạng lớn nhất về thanh toán quốc tế trong vòng hơn 30 năm trở lại đây, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu giao dịch của các bên trong thương mại quốc tế, mang đến một tương lai mới cho hoạt động thanh toán quốc tế toàn cầu bằng việc đưa ra những tiêu chuẩn mới và cung cấp những tiện ích mới nhất.

Agribank chính thức cung cấp dịch vụ thanh toán SWIFT GPI đạt chuẩn quốc tế

Hiểu rõ lợi ích mà SWIFT GPI mang lại, Agribank đã đăng ký triển khai SWIFT GPI với cả ba vai trò: Ngân hàng Người chuyển tiền (Instructing Bank), Ngân hàng Trung gian (Intermediary Bank), Ngân hàng Người hưởng (Intructed Bank). Đặc biệt, Agribank là ngân hàng đầu tiên sử dụng phương thức API với phần mềm SWIFT Microgateway hiện đại nhất, ưu việt nhất của SWIFT để gửi hoặc nhận thông tin GPI tức thì. Phương thức này giúp Agribank dễ dàng tích hợp các ứng dụng kết nối của ngân hàng đến khách hàng và phát triển các phương thức giao dịch của SWIFT sau này. Đồng thời, phương thức này giúp Agribank cập nhật thông tin tức thời khi có nhu cầu, hoàn toàn chủ động trong việc gửi hoặc truy vấn tình trạng giao dịch đến SWIFT, do đó tận dụng hiệu quả được hạ tầng để phát triển các kênh ngân hàng điện tử đối với dịch vụ tra soát điện thanh toán đến khách hàng.

Agribank đã xây dựng riêng chương trình SWIFT GPI thuộc bản quyền của Agribank (ứng dụng kết nối SWIFT GPI với Tổ chức SWIFT) và phát triển hệ thống IPCAS nhằm đáp ứng yêu cầu xử lý điện chuyển tiền theo chuẩn SWIFT GPI đảm bảo nhanh chóng, hiệu quả. Do có lợi thế về hệ thống công nghệ hiện đại, quy trình tiên tiến và tự động hóa cao nên khi tham gia SWIFT GPI, Agribank giúp khách hàng được hưởng toàn bộ lợi ích mà SWIFT GPI có thể mang lại như: Khách hàng sẽ gián tiếp hưởng lợi khi SWIFT GPI kết nối hơn 804 ngân hàng thành viên (và tương lai gần sẽ thêm gần 3.500 ngân hàng đang triển khai) trên 208 quốc gia, tạo thành một mạng lưới tài chính lớn mạnh; Nhận được tiền ghi có nhanh hơn; Thông tin chuyển tiền được truyền tải trọn vẹn; Chi phí minh bạch giúp khách hàng biết được chi tiết tình trạng giao dịch: thời điểm xử lý, số phí đã thu, tỷ giá hạch toán (nếu có) của từng Ngân hàng GPI trong chuỗi giao dịch; Quản lý tốt hơn dòng tiền; Tăng tốc độ của giao dịch xuất nhập khẩu; Giảm thời gian, chi phí tra soát giao dịch; Được trải nghiệm dịch vụ mới đi đầu trong xu hướng thanh toán toàn cầu…

Triển khai SWIFT GPI là một dự án quan trọng của Agribank nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng khắt khe của các khách hàng đối với dịch vụ thanh toán quốc tế. Việc bắt kịp tốc độ phát triển công nghệ của ngành ngân hàng và trở thành ngân hàng GPI giúp Agribank tiếp tục khẳng định vị thế ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam và vươn ra thị trường quốc tế. Vận hành thành công SWIFT GPI là một bước tiến quan trọng của Agribank trong xu thế cạnh tranh của thời đại công nghệ 4.0 nhằm phát triển các dịch vụ có giá trị gia tăng cao, đem đến những trải nghiệm dịch vụ vượt trội cho khách hàng.

Anh Thư

Agribank hỗ trợ bệnh viện tuyến đầu phòng chống Covid-19Agribank hỗ trợ bệnh viện tuyến đầu phòng chống Covid-19
Agribank tiếp sức dòng vốn cho phát triển kinh tế Thủ đôAgribank tiếp sức dòng vốn cho phát triển kinh tế Thủ đô
Năm 2020 Agribank trả lại trên 104 tỷ đồng tiền thừa cho khách hàngNăm 2020 Agribank trả lại trên 104 tỷ đồng tiền thừa cho khách hàng
Agribank năm 2020 - Bản lĩnh và trách nhiệmAgribank năm 2020 - Bản lĩnh và trách nhiệm

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC HCM 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC ĐN 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 ▲400K 11,610 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 ▲400K 11,600 ▲350K
Cập nhật: 21/04/2025 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
TPHCM - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Hà Nội - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Miền Tây - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▲4000K 116.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▲3990K 115.880 ▲3990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▲3970K 115.170 ▲3970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▲3960K 114.940 ▲3960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▲3000K 87.150 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▲2340K 68.010 ▲2340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▲1670K 48.410 ▲1670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▲3670K 106.360 ▲3670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▲2440K 70.910 ▲2440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▲2600K 75.550 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▲2720K 79.030 ▲2720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▲1500K 43.650 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▲1320K 38.430 ▲1320K
Cập nhật: 21/04/2025 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 ▲400K 11,790 ▲450K
Trang sức 99.9 11,210 ▲400K 11,780 ▲450K
NL 99.99 11,220 ▲400K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Cập nhật: 21/04/2025 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16110 16377 16950
CAD 18226 18502 19116
CHF 31464 31843 32488
CNY 0 3358 3600
EUR 29248 29518 30546
GBP 33878 34267 35214
HKD 0 3204 3407
JPY 177 181 187
KRW 0 0 18
NZD 0 15247 15841
SGD 19337 19617 20144
THB 697 760 813
USD (1,2) 25623 0 0
USD (5,10,20) 25661 0 0
USD (50,100) 25689 25723 26065
Cập nhật: 21/04/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 34,226 34,318 35,228
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,600 31,698 32,587
JPY 180.2 180.52 188.59
THB 745.03 754.23 807.01
AUD 16,392 16,451 16,902
CAD 18,498 18,557 19,056
SGD 19,531 19,592 20,212
SEK - 2,674 2,768
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,933 4,069
NOK - 2,445 2,531
CNY - 3,513 3,609
RUB - - -
NZD 15,214 15,356 15,808
KRW 16.96 - 19
EUR 29,403 29,427 30,686
TWD 720.96 - 872.84
MYR 5,536.18 - 6,245.4
SAR - 6,781.86 7,138.75
KWD - 82,281 87,521
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,720 26,060
EUR 29,244 29,361 30,452
GBP 34,008 34,145 35,117
HKD 3,270 3,283 3,390
CHF 31,496 31,622 32,544
JPY 179.63 180.35 187.93
AUD 16,241 16,306 16,835
SGD 19,514 19,592 20,127
THB 760 763 797
CAD 18,425 18,499 19,017
NZD 15,221 15,730
KRW 17.46 19.26
Cập nhật: 21/04/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25692 25692 26052
AUD 16281 16381 16951
CAD 18403 18503 19056
CHF 31663 31693 32583
CNY 0 3515.2 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29399 29499 30374
GBP 34168 34218 35321
HKD 0 3330 0
JPY 181.04 181.54 188.05
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15349 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19482 19612 20333
THB 0 726.4 0
TWD 0 790 0
XAU 11600000 11600000 11800000
XBJ 10200000 10200000 11800000
Cập nhật: 21/04/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,700 25,750 26,120
USD20 25,700 25,750 26,120
USD1 25,700 25,750 26,120
AUD 16,319 16,469 17,545
EUR 29,528 29,678 30,856
CAD 18,353 18,453 19,769
SGD 19,550 19,700 20,166
JPY 180.94 182.44 187.1
GBP 34,248 34,398 35,195
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,400 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 15:45