Agribank – TOP10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2021

09:08 | 16/01/2022

146 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Là định chế tài chính - ngân hàng thương mại Nhà nước chủ lực phát triển kinh tế xã hội đặc biệt đối với khu vực “Tam nông”, Agribank đứng trong TOP10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2021 theo bảng xếp hạng VNR500-TOP500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam do Vietnam Report và báo VietnamNet xếp hạng, công bố.

Bảng xếp hạng VNR500 là kết quả nghiên cứu và đánh giá độc lập của Công ty CP Báo cáo đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) và Báo VietnamNet thực hiện dựa trên các tiêu chí về: doanh thu, lợi nhuận, tốc độ tăng trưởng, tổng tài sản, số lượng nhân viên. Trong bảng xếp hạng VNR 500 năm 2021, Agribank đứng trong TOP10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, đứng đầu hệ thống ngân hàng thương mại, khẳng định uy tín và vị thế hàng đầu của Agribank trong cộng đồng doanh nghiệp, có hoạt động ổn định và hiệu quả, đóng góp to lớn vào phát triển kinh tế xã hội đất nước. Có được kết quả trên là sự nỗ lực, quyết tâm của toàn hệ thống Agribank luôn bám sát chủ trương của Đảng, Chính phủ, NHNN, Hội đồng thành viên, Ban Điều hành Agribank, tập trung mọi nguồn lực để hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu kinh doanh.

Agribank – TOP10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2021

Năm 2021, kết quả kinh doanh của Agribank: tổng tài sản đạt 1,68 triệu tỷ đồng; nguồn vốn đạt trên 1,58 triệu tỷ đồng; tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt trên 1,31 triệu tỷ đồng, trong đó gần 70% dư nợ cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong dư nợ tín dụng “Tam nông” tại Việt Nam; lợi nhuận đạt 14.500 tỷ đồng; hệ thống rộng lớn với 2.300 điểm giao dịch, có mặt trên khắp vùng, miền huyện đảo cả nước với gần 4 vạn cán bộ, nhân viên.

Bên cạnh đó, trong năm 2021 Agribank thể hiện vai trò tiên phong, gương mẫu của một định chế tài chính lớn của Nhà nước trong việc điều chỉnh giảm lãi suất, phí dịch vụ thanh toán hỗ trợ khách hàng vượt qua khó khăn do đại dịch Covid-19 lên đến 7.000 tỷ đồng. Cụ thể: gần 3,2 triệu khách hàng được miễn giảm lãi, với tổng số tiền lãi đã giảm hơn 5.200 tỷ đồng (lớn nhất trong hệ thống NHTM); thực hiện cơ cấu lại nợ, miễn giảm lãi, phí với tổng số tiền trên 48.110 tỷ đồng. Agribank là Ngân hàng duy nhất thực hiện miễn, giảm lãi đối với toàn bộ khách hàng theo phương thức trực tuyến;Tiên phong thực hiện miễn 100% phí dịch vụ chuyển tiền trong nước; triển khai nhiều chương trình tín dụng có quy mô lớn với lãi suất ưu đãi dành cho mọi thành phần kinh tế.

Bảo Anh

Agribank duy trì tăng trưởng tín dụng, góp phần phục hồi nền kinh tếAgribank duy trì tăng trưởng tín dụng, góp phần phục hồi nền kinh tế
Agribank góp phần đẩy lùi “tín dụng đen” mùa dịchAgribank góp phần đẩy lùi “tín dụng đen” mùa dịch
Agribank “sát cánh chung vai” cùng doanh nghiệp, doanh nhân khôi phục, phát triển nền kinh tế đất nướcAgribank “sát cánh chung vai” cùng doanh nghiệp, doanh nhân khôi phục, phát triển nền kinh tế đất nước
Gửi tiền tại ngân hàng nào để hưởng lãi suất cao?Gửi tiền tại ngân hàng nào để hưởng lãi suất cao?

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 09/06/2025 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 09/06/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 09/06/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 09/06/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 09/06/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 09/06/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 09/06/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/06/2025 04:00