Bất ngờ nơi ở và làm việc của CEO "siêu" doanh nghiệp 500.000 tỷ đồng

14:31 | 02/06/2021

742 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ông Nguyễn Vũ Quốc Anh đăng ký địa chỉ cho nhiều công ty của mình tại chính căn nhà cấp 4 nơi ông đang sinh sống ở thành phố Thủ Đức, TPHCM.

Sáng nay (2/6), Dân trí tìm đến địa chỉ nhà ông Nguyễn Vũ Quốc Anh, người sáng lập doanh nghiệp với vốn điều lệ đăng ký 500.000 tỷ đồng tại TPHCM, gây xôn xao những ngày qua. Vị CEO này đang sinh sống tại căn nhà cấp 4 giản dị tọa lạc ở một khu dân cư phường Phước Bình, thành phố Thủ Đức, TPHCM.

Bên ngoài ngôi nhà có gắn biển của một công ty nhân sự. Doanh nghiệp được thành lập ngày 27/4, có vốn điều lệ 1 tỷ đồng, khiêm tốn nhất trong "hệ sinh thái" 17 công ty của CEO 36 tuổi theo chính chia sẻ của ông.

Khi phóng viên đề nghị gặp ông Quốc Anh thì một nhân viên cho biết vị doanh nhân này đang làm việc với ngân hàng ở bên ngoài nên không có mặt tại công ty.

Một số hàng xóm xác nhận ông Quốc Anh cùng gia đình đã sống tại khu vực này từ lâu. Tuy nhiên, họ hoàn toàn bất ngờ trước thông tin cá nhân này vừa lập một công ty vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam.

"Dữ vậy! Tôi mới thấy bên đó mở công ty một tháng nay thôi. Từ hôm qua cũng có nhiều người đi ngang đây, dừng lại trước nhà đó xem", một phụ nữ sống cách căn nhà của ông Quốc Anh 10 m chia sẻ khi nghe thông tin hàng xóm của mình vừa đăng ký thành lập công ty có vốn 500.000 tỷ đồng.

Bất ngờ nơi ở và làm việc của CEO siêu doanh nghiệp 500.000 tỷ đồng - 1
Căn nhà ở thành phố Thủ Đức nơi ông Nguyễn Vũ Quốc Anh sinh sống và đặt trụ sở một số công ty của mình (Ảnh: Việt Đức).

Trao đổi với Dân trí ngày 1/6, ông Quốc Anh cho biết ngoài 2 doanh nghiệp vốn điều lệ 500.000 tỷ đồng và 25.000 tỷ đồng đăng ký trụ sở tại tòa nhà Bitexco và Landmark 81, các công ty còn lại trong tập đoàn hiện lấy địa chỉ nhà riêng của ông làm văn phòng giao dịch. "Định hướng trong một tháng tới, tôi sẽ chuyển hết các công ty qua những tòa nhà lớn", ông nói.

Trên thực tế, địa điểm tại tầng 46 Bitexco và tầng 72 Landmark 81 trong giấy phép đăng ký kinh doanh của hai doanh nghiệp vốn "khủng" do nhân vật này lập ra đang thuộc sở hữu của một công ty nước ngoài chuyên cho thuê văn phòng ảo. Khi sử dụng dịch vụ văn phòng ảo, doanh nghiệp không có không gian làm việc thực tế nhưng vẫn có địa chỉ đăng ký kinh doanh.

Hiện tại, các công ty của ông Quốc Anh đều sử dụng một số điện thoại. Khi gọi đến đầu số này, người nghe được giới thiệu về dịch vụ "tuyển dụng tự động". CEO này cho hay các công ty trong tập đoàn của ông đều áp dụng công nghệ tự động 5.0, hướng đến chuyển đổi số cho khách hàng doanh nghiệp trên toàn cầu nên mới có số vốn lớn. Ông còn bảo sẽ thành lập chi nhánh, văn phòng ở nhiều nước trên thế giới trong thời gian ngắn.

Ông chủ của "siêu doanh nghiệp" hơn 10 ngày tuổi nhiều lần nhấn mạnh số vốn đăng ký của mình là "bình thường, chưa thấm thía gì, đừng nghĩ cao". Ông cũng khẳng định đã cân nhắc cẩn thận trước khi đăng ký thành lập pháp nhân và sẽ góp đủ vốn.

Theo Dân trí

đầu

Điên cuồng đổ tiền mua cổ phiếu, nhà đầu tư Điên cuồng đổ tiền mua cổ phiếu, nhà đầu tư "say sóng" chứng khoán
Giá vàng giảm, quỹ đầu tư bất ngờ bán ra 2,3 tấn vàngGiá vàng giảm, quỹ đầu tư bất ngờ bán ra 2,3 tấn vàng
Đồng ý chủ trương thuê tư vấn thẩm tra dự án tuyến đường sắt đô thị số 5 Hà NộiĐồng ý chủ trương thuê tư vấn thẩm tra dự án tuyến đường sắt đô thị số 5 Hà Nội
CEO lập công ty vốn 500.000 tỷ đồng: CEO lập công ty vốn 500.000 tỷ đồng: "Tiền này với tụi tôi chả là gì"
Nữ CEO được chồng giao cả cơ nghiệp, người ngậm ngùi nhận nghìn tỷ ly hônNữ CEO được chồng giao cả cơ nghiệp, người ngậm ngùi nhận nghìn tỷ ly hôn

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC HCM 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC ĐN 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 ▲400K 11,610 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 ▲400K 11,600 ▲350K
Cập nhật: 21/04/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
TPHCM - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Hà Nội - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Miền Tây - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▲4000K 116.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▲3990K 115.880 ▲3990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▲3970K 115.170 ▲3970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▲3960K 114.940 ▲3960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▲3000K 87.150 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▲2340K 68.010 ▲2340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▲1670K 48.410 ▲1670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▲3670K 106.360 ▲3670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▲2440K 70.910 ▲2440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▲2600K 75.550 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▲2720K 79.030 ▲2720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▲1500K 43.650 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▲1320K 38.430 ▲1320K
Cập nhật: 21/04/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▲350K 11,740 ▲400K
Trang sức 99.9 11,160 ▲350K 11,730 ▲400K
NL 99.99 11,170 ▲350K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,170 ▲350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▲350K 11,750 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▲350K 11,750 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▲350K 11,750 ▲400K
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Cập nhật: 21/04/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16078 16344 16926
CAD 18235 18511 19126
CHF 31347 31726 32387
CNY 0 3358 3600
EUR 29177 29447 30480
GBP 33835 34224 35167
HKD 0 3206 3408
JPY 176 181 187
KRW 0 0 18
NZD 0 15196 15791
SGD 19319 19599 20116
THB 695 759 812
USD (1,2) 25637 0 0
USD (5,10,20) 25675 0 0
USD (50,100) 25703 25737 26080
Cập nhật: 21/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,720 25,720 26,080
USD(1-2-5) 24,691 - -
USD(10-20) 24,691 - -
GBP 34,183 34,276 35,184
HKD 3,278 3,288 3,388
CHF 31,589 31,687 32,559
JPY 180.4 180.72 188.79
THB 745.38 754.59 807.14
AUD 16,333 16,392 16,841
CAD 18,508 18,568 19,067
SGD 19,527 19,587 20,198
SEK - 2,665 2,760
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,435 2,522
CNY - 3,516 3,612
RUB - - -
NZD 15,140 15,281 15,720
KRW 16.97 17.7 19
EUR 29,352 29,376 30,627
TWD 719.72 - 871.33
MYR 5,511.49 - 6,217.45
SAR - 6,786.42 7,144.03
KWD - 82,227 87,434
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,720 26,060
EUR 29,244 29,361 30,452
GBP 34,008 34,145 35,117
HKD 3,270 3,283 3,390
CHF 31,496 31,622 32,544
JPY 179.63 180.35 187.93
AUD 16,241 16,306 16,835
SGD 19,514 19,592 20,127
THB 760 763 797
CAD 18,425 18,499 19,017
NZD 15,221 15,730
KRW 17.46 19.26
Cập nhật: 21/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25710 25710 26070
AUD 16209 16309 16872
CAD 18403 18503 19054
CHF 31630 31660 32550
CNY 0 3516.2 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29352 29452 30325
GBP 34125 34175 35278
HKD 0 3320 0
JPY 181.06 181.56 188.07
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15262 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19465 19595 20326
THB 0 725.8 0
TWD 0 770 0
XAU 11500000 11500000 11900000
XBJ 11200000 11200000 11800000
Cập nhật: 21/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,720 25,770 26,070
USD20 25,720 25,770 26,070
USD1 25,720 25,770 26,070
AUD 16,272 16,422 17,488
EUR 29,499 29,649 30,833
CAD 18,353 18,453 19,775
SGD 19,551 19,701 20,168
JPY 181.05 182.55 187.2
GBP 34,220 34,370 35,215
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,402 0
THB 0 761 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 12:00