Bộ Công Thương: Sản phẩm bán trong nước của Acecook Việt Nam không có EO

16:06 | 08/12/2021

88 lượt xem
|
Trước thông tin một số sản phẩm của Acecook Việt Nam (mì Hảo Hảo, mì lẩu Thái, mì Đệ Nhất...) lần thứ 2 bị thu hồi tại Pháp, đại diện Vụ Khoa Học và Công nghệ (Bộ Công Thương) khẳng định các sản phẩm nói trên tại Việt Nam không có EO.

Đại diện Vụ Khoa học và Công nghệ cho biết, Bộ Công Thương đã rà soát, kiểm tra lại toàn bộ danh mục sản phẩm và quy trình sản xuất sản phẩm đang phân phối trong nước của doanh nghiệp. Theo đó, kết quả cho thấy các sản phẩm bán trong nước của Acecook Việt Nam không có EO.

Bộ Công Thương: Sản phẩm bán trong nước của Acecook Việt Nam không có EO
Acecook Việt Nam đã xây dựng thêm những tiêu chuẩn kiểm soát chặt chẽ cho sản phẩm tại Việt Nam.

Bộ Công Thương cũng mở rộng kiểm tra với các sản phẩm mì ăn liền của nhãn hàng ở Việt Nam. Do quy mô kiểm tra, rà soát trên phạm vi rộng, kết quả cuối cùng đang được các cơ quan liên quan tổng hợp. Đồng thời, Bộ Công Thương đang phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) dự thảo quy định về tiêu chuẩn liên quan tới chất EO trong thực phẩm, thay thế cho quy định trước đó nhằm phù hợp với thực tế và các tiêu chuẩn mới, đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng.

Vừa mới đây, Cơ quan chức năng quản lý an toàn thực phẩm Pháp thông báo về việc thu hồi một số lô mì tôm Hảo Hảo, hủ tiếu và phở ăn liền Ricey, mì Đệ Nhất và mì lẩu thái của Acecook Việt Nam do có chứa một số chất vượt mức cho phép, ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng.

Theo thông báo, mì tôm Hảo Hảo, hủ tiếu và phở ăn liền Ricey, mì Đệ Nhất và mì lẩu thái của Acecook Việt Nam có chứa 2-chloroetanol (2-CE, chất chuyển hóa từ ethylene oxide - EO) vượt ngưỡng cho phép theo tiêu chuẩn của EU. Việc thu hồi các lô sản phẩm nói trên được cơ quan chức năng Pháp yêu cầu thực hiện trước ngày 31/1/2022.

Trước đó, ngày 20/8/2021, Cơ quan An toàn Thực phẩm Ireland (FSAI) cũng đã ra thông báo thu hồi một số lô sản phẩm mì ăn liền, trong đó có 2 sản phẩm có nguồn gốc từ Việt Nam thương hiệu miến ăn liền Good và mỳ Hảo Hảo do có chứa chất cấm.

Về việc các sản phẩm của Acecook Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Pháp yêu cầu bị thu hồi do các sản phẩm trên chứa 2-chloroetanol vượt ngưỡng cho phép theo tiêu chuẩn của EU, đại diện Vụ Khoa học Công nghệ (Bộ Công Thương) cho biết, đây là lô hàng đã được công ty xuất khẩu từ tháng 7/2021 và có hạn sử dụng đến tháng 3, tháng 5, tháng 8 và tháng 9/2022.

Theo thông tin từ Acecook Việt Nam, công ty đang cùng các đại lý phân phối tại Pháp thu hồi sản phẩm. Việc thu hồi là do công ty chủ động thực hiện và đề xuất với Pháp sau sự việc ở Ireland hồi tháng 8. Ngoài việc chủ động thu hồi sản phẩm tại thị trường Pháp, các đại lý cũng thông tin rộng rãi đến người tiêu dùng và các cơ quan chức năng về các lô sản phẩm trên.

Theo Acecook Việt Nam, do quy định rất khắt khe EU về cách tính hàm lượng EO tổng là giá trị tính toán gộp của cả EO tự do và 2-CE, nên sự có mặt của chất 2-CE dù rất nhỏ vẫn được EU nhận định là không phù hợp. Và các lô mì, miến ăn liền bị một số nước châu Âu thu hồi từ tháng 8, cũng đã được công ty và đại lý thu hồi xong. Sau đó, Acecook Việt Nam đã rà soát lại chuỗi cung ứng nguyên liệu để đảm bảo toàn bộ sản phẩm đáp ứng được tiêu chuẩn về 2-CE của từng thị trường tương ứng.

Được biết, với những sản phẩm được tiêu thụ tại Việt Nam, công ty Acecook Việt Nam đã xây dựng thêm những tiêu chuẩn kiểm soát chặt chẽ cho sản phẩm.

P.V

Thu hồi một số sản phẩm mì, phở của Acecook Việt Nam tại thị trường Pháp Thu hồi một số sản phẩm mì, phở của Acecook Việt Nam tại thị trường Pháp
Chưa có kết luận cuối cùng về vụ mì Hảo Hảo chứa chất EO Chưa có kết luận cuối cùng về vụ mì Hảo Hảo chứa chất EO
Báo cáo Thủ tướng về thông tin có chất cấm trong mì Hảo Hảo Báo cáo Thủ tướng về thông tin có chất cấm trong mì Hảo Hảo
Bộ Công Thương: Khẩn trương xác minh mì Hảo Hảo và miến Good không an toàn thực phẩm Bộ Công Thương: Khẩn trương xác minh mì Hảo Hảo và miến Good không an toàn thực phẩm

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 123,200 ▲500K 124,400 ▲300K
AVPL/SJC HCM 123,200 ▲500K 124,400 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 123,200 ▲500K 124,400 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 08/08/2025 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 08/08/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,490 ▲10K 11,940 ▲10K
Trang sức 99.9 11,480 ▲10K 11,930 ▲10K
NL 99.99 10,840 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,700 ▲10K 12,000 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,700 ▲10K 12,000 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,700 ▲10K 12,000 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 12,320 ▲80K 12,440 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 12,320 ▲80K 12,440 ▲60K
Miếng SJC Hà Nội 12,320 ▲80K 12,440 ▲60K
Cập nhật: 08/08/2025 20:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,232 ▲8K 12,442 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,232 ▲8K 12,443 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,173 ▲5K 1,198 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,173 ▲5K 1,199 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,172 ▲5K 1,192 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 11,352 ▼101673K 11,802 ▼105723K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 82,359 ▲375K 89,559 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 74,014 ▲340K 81,214 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,669 ▲305K 72,869 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,451 ▲292K 69,651 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,661 ▲208K 49,861 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Cập nhật: 08/08/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16561 16830 17409
CAD 18558 18835 19453
CHF 31784 32165 32801
CNY 0 3570 3690
EUR 29870 30142 31170
GBP 34430 34822 35759
HKD 0 3209 3411
JPY 170 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15301 15885
SGD 19859 20141 20666
THB 726 789 842
USD (1,2) 25954 0 0
USD (5,10,20) 25994 0 0
USD (50,100) 26023 26057 26399
Cập nhật: 08/08/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,044 26,044 26,404
USD(1-2-5) 25,002 - -
USD(10-20) 25,002 - -
GBP 34,783 34,877 35,745
HKD 3,282 3,291 3,391
CHF 32,089 32,189 32,989
JPY 174.72 175.03 182.4
THB 773.2 782.75 838.16
AUD 16,824 16,885 17,360
CAD 18,762 18,822 19,367
SGD 20,036 20,098 20,767
SEK - 2,690 2,783
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,024 4,162
NOK - 2,516 2,606
CNY - 3,603 3,700
RUB - - -
NZD 15,285 15,426 15,875
KRW 17.44 18.19 19.63
EUR 30,110 30,134 31,346
TWD 792.93 - 959.88
MYR 5,782.22 - 6,522
SAR - 6,870.81 7,231.24
KWD - 83,562 88,839
XAU - - -
Cập nhật: 08/08/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,030 26,030 26,370
EUR 29,960 30,080 31,206
GBP 34,592 34,731 35,719
HKD 3,273 3,286 3,391
CHF 31,893 32,021 32,925
JPY 173.94 174.64 182.06
AUD 16,742 16,809 17,350
SGD 20,063 20,144 20,692
THB 789 792 828
CAD 18,727 18,802 19,327
NZD 15,362 15,868
KRW 18.15 19.92
Cập nhật: 08/08/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26040 26040 26400
AUD 16751 16851 17421
CAD 18744 18844 19400
CHF 32042 32072 32959
CNY 0 3614.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30170 30270 31045
GBP 34758 34808 35919
HKD 0 3330 0
JPY 174.09 175.09 181.61
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15419 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20023 20153 20886
THB 0 755.4 0
TWD 0 885 0
XAU 12000000 12000000 12450000
XBJ 10600000 10600000 12450000
Cập nhật: 08/08/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,030 26,080 26,350
USD20 26,030 26,080 26,350
USD1 26,030 26,080 26,350
AUD 16,775 16,875 18,008
EUR 30,178 30,178 31,528
CAD 18,674 18,774 20,107
SGD 20,078 20,228 20,719
JPY 174.45 175.95 180.73
GBP 34,794 34,944 35,759
XAU 12,318,000 0 12,442,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/08/2025 20:00