BSR chế biến thử nghiệm thành công dầu thô mới Rabi Blend

07:38 | 31/01/2022

14,031 lượt xem
|
Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) cho biết: Trong tháng 12/2021 và 1/2022, BSR đã hoàn thành chế biến thử nghiệm thành công thêm 01 loại dầu thô nhập khẩu mới Rabi Blend, nhập khẩu Cộng hoà Gabon (châu Phi).
BSR chế biến thử nghiệm thành công dầu thô mới Rabi Blend
Các kỹ sư của BSR hăng say làm việc trong những ngày Tết Nguyên đán 2022

Trong bối cảnh Nhà máy thi đua hoàn thành kế hoạch sản lượng sản xuất của BSR trong năm 2021, từ ngày 10/12/2021, dầu thô Rabi Blend đã được đưa vào chế biến thử nghiệm thành công với tỷ lệ phối trộn lên đến 20% thể tích trong hỗn hợp dầu đầu vào phân xưởng chưng cất dầu thô (CDU) vận hành ở 108%. Nhà máy tiếp tục duy trì công suất ở mức cao trong tháng 1/2022 nhằm đáp ứng nhu cầu sản phẩm xăng dầu của thị trường, đặc biệt trong dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022.

Rabi Blend là dầu ngọt, với hàm lượng lưu huỳnh thấp (0,079% khối lượng), là chủng loại dầu tiềm năng có thể thay thế một phần dầu thô Bạch Hổ đang dần suy giảm nhanh về trữ lượng và sản lượng khai thác trong tương lai. Trong quá trình chế biến thử nghiệm, một số vấn đề kỹ thuật khó khăn phát sinh do hàm lượng cặn Carbon Conradson (CCR) và tạp chất kim loại cao gây ra đã được các chuyên gia, kỹ sư công nghệ của BSR xử lý thành công.

Với việc thử nghiệm dầu thô mới Rabi Blend đã nâng tổng số dầu thô nhập ngoại được chế biến tại NMLD Dung Quất lên đến 20 loại. Trong năm 2021, tỉ lệ dầu thô nhập khẩu được chế biến của BSR chiếm 21% trong tổng khối lượng khoảng 7 triệu tấn dầu thô đưa vào chế biến.

Tiếp theo thành công thử nghiệm Rabi Blend, BSR sẽ tiếp tục triển khai mua và thử nghiệm 01 lô dầu Rabi Light với giá cạnh tranh và hiệu quả nhất để tiếp tục chế biến trong tháng 3/2021 nhằm đảm bảo duy trì công suất Nhà máy ở mức tối ưu.

Việc thử nghiệm thành công các loại dầu thô nhập ngoại giúp BSR mở rộng thêm rổ dầu thô, chủ động và linh hoạt hơn trong việc lựa chọn các nguồn dầu thô có giá cả cạnh tranh, sản lượng cao, chất lượng ổn định,… qua đó gia tăng hiệu quả sản xuất - kinh doanh cho BSR.

Lâm Thu Hương

BSR tăng công suất vận hành NMLD Dung Quất đáp ứng nhu cầu xăng dầu trong dịp Tết nguyên đán Nhâm Dần 2022BSR tăng công suất vận hành NMLD Dung Quất đáp ứng nhu cầu xăng dầu trong dịp Tết nguyên đán Nhâm Dần 2022
Đồng chí Võ Văn Thưởng thăm và làm việc tại NMLD Dung QuấtĐồng chí Võ Văn Thưởng thăm và làm việc tại NMLD Dung Quất
Tăng 2,3 lần, cổ phiếu BSR tiếp tục dẫn sóng năm 2022Tăng 2,3 lần, cổ phiếu BSR tiếp tục dẫn sóng năm 2022
Năm 2021, BSR vượt kế hoạch sản lượng đề ra với 6.497.587 tấnNăm 2021, BSR vượt kế hoạch sản lượng đề ra với 6.497.587 tấn
Dấu chân thiện nguyện của những người thợ lọc dầu BSRDấu chân thiện nguyện của những người thợ lọc dầu BSR
Sáng kiến của BSR được tuyên dương trong Chương trình “75 nghìn sáng kiến vượt khó, phát triển”Sáng kiến của BSR được tuyên dương trong Chương trình “75 nghìn sáng kiến vượt khó, phát triển”

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 121,700 123,300
AVPL/SJC HCM 121,700 123,300
AVPL/SJC ĐN 121,700 123,300
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,050
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,040
Cập nhật: 05/08/2025 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,000 119,500
Hà Nội - PNJ 117,000 119,500
Đà Nẵng - PNJ 117,000 119,500
Miền Tây - PNJ 117,000 119,500
Tây Nguyên - PNJ 117,000 119,500
Đông Nam Bộ - PNJ 117,000 119,500
Cập nhật: 05/08/2025 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,420 11,870
Trang sức 99.9 11,410 11,860
NL 99.99 10,840
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,630 11,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,630 11,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,630 11,930
Miếng SJC Thái Bình 12,170 12,330
Miếng SJC Nghệ An 12,170 12,330
Miếng SJC Hà Nội 12,170 12,330
Cập nhật: 05/08/2025 07:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,217 12,332
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,217 12,333
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,163 1,188
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,163 1,189
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,163 1,182
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 11,253 11,703
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,909 88,809
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,634 80,534
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,359 72,259
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,167 69,067
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,544 49,444
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Cập nhật: 05/08/2025 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16445 16713 17295
CAD 18470 18747 19365
CHF 31721 32102 32763
CNY 0 3570 3690
EUR 29662 29934 30964
GBP 34000 34390 35335
HKD 0 3205 3408
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15178 15769
SGD 19797 20079 20607
THB 722 785 838
USD (1,2) 25923 0 0
USD (5,10,20) 25963 0 0
USD (50,100) 25992 26026 26368
Cập nhật: 05/08/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,001 26,001 26,361
USD(1-2-5) 24,961 - -
USD(10-20) 24,961 - -
GBP 34,333 34,426 35,296
HKD 3,276 3,286 3,385
CHF 32,132 32,232 33,025
JPY 173.94 174.26 181.64
THB 769.07 778.57 832.93
AUD 16,680 16,741 17,215
CAD 18,686 18,746 19,289
SGD 19,947 20,009 20,679
SEK - 2,664 2,756
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,992 4,130
NOK - 2,511 2,598
CNY - 3,595 3,693
RUB - - -
NZD 15,149 15,290 15,735
KRW 17.46 18.21 19.65
EUR 29,869 29,893 31,099
TWD 790.83 - 957.35
MYR 5,775.39 - 6,517.53
SAR - 6,862.39 7,222.55
KWD - 83,397 88,694
XAU - - -
Cập nhật: 05/08/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,000 26,010 26,350
EUR 29,721 29,840 30,963
GBP 34,158 34,295 35,279
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 31,936 32,064 32,970
JPY 173.34 174.04 181.42
AUD 16,630 16,697 17,237
SGD 19,988 20,068 20,613
THB 785 788 823
CAD 18,670 18,745 19,268
NZD 15,243 15,748
KRW 18.14 19.90
Cập nhật: 05/08/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26010 26010 26370
AUD 16619 16719 17286
CAD 18650 18750 19306
CHF 31969 31999 32889
CNY 0 3615.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 29939 30039 30814
GBP 34312 34362 35475
HKD 0 3330 0
JPY 173.78 174.78 181.29
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15289 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19952 20082 20812
THB 0 751.8 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12330000
XBJ 10600000 10600000 12330000
Cập nhật: 05/08/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,010 26,060 26,310
USD20 26,010 26,060 26,310
USD1 26,010 26,060 26,310
AUD 16,644 16,794 17,865
EUR 29,959 30,109 31,298
CAD 18,592 18,692 20,012
SGD 20,026 20,176 20,651
JPY 170.94 172.66 181.8
GBP 34,357 34,507 35,286
XAU 12,168,000 0 12,332,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/08/2025 07:45