Đình công toàn nước Pháp vì "bão" giá

14:29 | 18/10/2022

453 lượt xem
|
Các công đoàn ở Pháp bắt đầu cuộc đình công toàn quốc đề nghị tăng lương cho người lao động trong bối cảnh lạm phát tăng.
Đình công toàn nước Pháp vì bão giá - 1
Ô tô, xe máy chờ xếp hàng đổ xăng ở Nice, Pháp ngày 17/10 (Ảnh: Reuters).

Theo Reuters, các cuộc đình công bắt đầu từ hôm nay 18/10 và chủ yếu ảnh hưởng đến các ngành dịch vụ công như vận tải, giáo dục. Một số tuyến tàu đã phải tạm ngừng hoạt động. Tình trạng gián đoạn có thể nghiêm trọng hơn nữa trong những ngày tới. Trong khi đó, các nghiệp đoàn viên chức cũng kêu gọi đình công và điều này có thể khiến nhiều trường học hoặc cơ quan dịch vụ công phải tạm đóng cửa.

Trước đó, hôm 16/10, hàng nghìn người ở Paris đã xuống đường tuần hành yêu cầu tăng lương, phản đối tình trạng giá cả leo thang.

Đây được coi là cuộc đình công mở rộng sau đợt đình công kéo dài 3 tuần của công nhân ngành dầu khí Pháp khiến nguồn cung nhiên liệu nước này thiếu hụt nghiêm trọng.

Mặc dù Tập đoàn TotalEnergies đã đạt được thỏa thuận tăng 7% lương cho người lao động và chính phủ Pháp đề nghị người lao động quay trở lại làm việc, song một số nghiệp đoàn vẫn kêu gọi tiếp tục đình công.

Bộ trưởng Tài chính Pháp Bruno Le Maire hôm qua cho biết, thời gian đàm phán giữa chính phủ và các nghiệp đoàn đã kết thúc. Chính phủ Pháp sử dụng quyền hạn khẩn cấp để yêu cầu công nhân tại kho dầu ở đông nam nước Pháp trở lại làm việc từ chiều 17/10.

Các cuộc đình công diễn ra trong bối cảnh lạm phát ở nền kinh tế lớn thứ hai khu vực đồng euro tăng mạnh. Tình trạng này đang đặt ra thách thức lớn đối với Tổng thống Emmanuel Macron kể từ khi ông tái đắc cử hồi tháng 5 vừa qua.

Theo Dân trí

Đầu tư năng lượng tái tạo – giải pháp và xu hướng tất yếu cho sự phát triển bền vữngĐầu tư năng lượng tái tạo – giải pháp và xu hướng tất yếu cho sự phát triển bền vững
Hơn 1/4 trạm xăng ở Pháp không còn nhiên liệu để bánHơn 1/4 trạm xăng ở Pháp không còn nhiên liệu để bán
Đức kêu gọi G7 tăng cường hợp tác để hạ giá năng lượng toàn cầuĐức kêu gọi G7 tăng cường hợp tác để hạ giá năng lượng toàn cầu
Đức áp đặt lá chắn thuế lên giá năng lượngĐức áp đặt lá chắn thuế lên giá năng lượng
Châu Âu tìm cách giải bài toán giá năng lượng cao kỷ lụcChâu Âu tìm cách giải bài toán giá năng lượng cao kỷ lục

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,700 123,900
AVPL/SJC HCM 122,700 123,900
AVPL/SJC ĐN 122,700 123,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,030
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,020
Cập nhật: 14/08/2025 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 116,800 119,500
Hà Nội - PNJ 116,800 119,500
Đà Nẵng - PNJ 116,800 119,500
Miền Tây - PNJ 116,800 119,500
Tây Nguyên - PNJ 116,800 119,500
Đông Nam Bộ - PNJ 116,800 119,500
Cập nhật: 14/08/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,440 11,890
Trang sức 99.9 11,430 11,880
NL 99.99 10,840
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,650 11,950
Miếng SJC Thái Bình 12,300 12,420
Miếng SJC Nghệ An 12,300 12,420
Miếng SJC Hà Nội 12,300 12,420
Cập nhật: 14/08/2025 02:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 123 1,242
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 123 12,422
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 123 12,423
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,166 1,186
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 112,926 117,426
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,909 89,109
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,606 80,806
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,303 72,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,101 69,301
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,411 49,611
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 123 1,242
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 123 1,242
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 123 1,242
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 123 1,242
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 123 1,242
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 123 1,242
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 123 1,242
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 123 1,242
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 123 1,242
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 123 1,242
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 123 1,242
Cập nhật: 14/08/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16712 16981 17559
CAD 18575 18852 19470
CHF 32091 32473 33124
CNY 0 3570 3690
EUR 30189 30463 31492
GBP 34873 35267 36205
HKD 0 3217 3420
JPY 171 175 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15439 16028
SGD 20003 20286 20812
THB 730 793 846
USD (1,2) 26016 0 0
USD (5,10,20) 26057 0 0
USD (50,100) 26086 26120 26463
Cập nhật: 14/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,090 26,090 26,450
USD(1-2-5) 25,046 - -
USD(10-20) 25,046 - -
GBP 35,052 35,147 36,029
HKD 3,287 3,297 3,397
CHF 32,178 32,278 33,083
JPY 174.53 174.84 182.21
THB 774.56 784.13 839.36
AUD 16,887 16,948 17,423
CAD 18,758 18,819 19,359
SGD 20,104 20,167 20,841
SEK - 2,707 2,802
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,044 4,183
NOK - 2,530 2,620
CNY - 3,611 3,709
RUB - - -
NZD 15,335 15,477 15,919
KRW 17.57 18.32 19.77
EUR 30,259 30,283 31,500
TWD 792.05 - 958.79
MYR 5,819.87 - 6,565.9
SAR - 6,883.13 7,243.84
KWD - 83,715 88,999
XAU - - -
Cập nhật: 14/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,085 26,425
EUR 30,075 30,196 31,324
GBP 34,828 34,968 35,960
HKD 3,279 3,292 3,398
CHF 31,985 32,113 33,019
JPY 173.62 174.32 181.70
AUD 16,796 16,863 17,405
SGD 20,114 20,195 20,744
THB 789 792 828
CAD 18,724 18,799 19,322
NZD 15,376 15,883
KRW 18.20 19.97
Cập nhật: 14/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26100 26100 26460
AUD 16887 16987 17552
CAD 18754 18854 19410
CHF 32340 32370 33252
CNY 0 3628.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30469 30569 31344
GBP 35162 35212 36322
HKD 0 3330 0
JPY 174.98 175.98 182.53
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15550 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20158 20288 21017
THB 0 759.5 0
TWD 0 885 0
XAU 12100000 12100000 12470000
XBJ 10600000 10600000 12470000
Cập nhật: 14/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,090 26,140 26,390
USD20 26,090 26,140 26,390
USD1 26,090 26,140 26,390
AUD 16,898 16,998 18,119
EUR 30,466 30,466 31,795
CAD 18,679 18,779 20,097
SGD 20,209 20,359 20,833
JPY 175.38 176.88 181.53
GBP 35,211 35,361 36,141
XAU 12,298,000 0 12,422,000
CNY 0 3,509 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/08/2025 02:00