Doanh nghiệp chuyển tiền đi quốc tế tại PVcomBank sẽ được miễn, giảm phí

20:40 | 08/06/2023

5,686 lượt xem
|
Đáp ứng nhu cầu của khách hàng doanh nghiệp trong việc thanh toán hàng hóa nhập khẩu, chi phí dịch vụ, PVcomBank vẫn tiếp tục áp dụng chính sách miễn, giảm phí chuyển tiền đi quốc tế đến hết 30/06/2023 cho các khách hàng doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chuyển tiền đi quốc tế tại PVcomBank sẽ được miễn, giảm phí

Cùng với sự phục hồi trở lại của các hoạt động xuất nhập khẩu, nhu cầu chuyển tiền quốc tế của các khách hàng doanh nghiệp đã có xu hướng gia tăng. Trong bối cảnh đó, dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại các ngân hàng được xem là giải pháp hỗ trợ kịp thời cho doanh nghiệp, vừa đảm bảo an toàn khi thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế, vừa giảm bớt gánh nặng tài chính nhờ chính sách ưu đãi về phí, điện phí, từ đó mở rộng các cơ hội hợp tác, phát triển thị phần…

Như tại PVcomBank, tất cả khách hàng là doanh nghiệp sẽ được giảm 50% phí chuyển tiền của PVcomBank cho các giao dịch chuyển tiền đi quốc tế vào mỗi thứ 4 hàng tuần. Ngoài ra, khách hàng doanh nghiệp lần đầu sử dụng dịch vụ chuyển tiền đi quốc tế sẽ được miễn phí chuyển tiền của PVcomBank cho 03 giao dịch đầu tiên trong thời gian từ nay đến hết 30/06/2023.

Các giao dịch quốc tế thường gây tốn kém chi phí và phần nào ảnh hưởng tới doanh thu, giảm lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Vì thế, tiếp cận được các chính sách ưu đãi của ngân hàng sẽ góp phần giải quyết áp lực về bài toán chi phí hoạt động, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ. Ngoài ưu đãi về phí, PVcomBank có lợi thế cạnh tranh về tỷ giá, thủ tục hồ sơ đơn giản, đa dạng loại ngoại tệ, hệ thống mạng lưới ngân hàng đại lý rộng khắp trên thế giới…

Không chỉ khách hàng doanh nghiệp, chương trình ưu đãi cũng được PVcomBank áp dụng với khách hàng cá nhân với nhiều mục đích khác nhau. Theo đó, chính sách miễn phí chuyển tiền của PVcomBank và điện phí cũng được áp dụng cho tất cả các khách hàng cá nhân mua ngoại tệ của Ngân hàng để chuyển tiền đi quốc tế vào “ngày vàng” thứ 3 và thứ 5 hàng tuần. Bên cạnh đó, khách hàng mới được miễn phí chuyển tiền của PVcomBank và điện phí cho 03 giao dịch đầu tiên trong thời gian từ nay đến 30/6/2023.

Hiện nay, nhu cầu cần chuyển tiền ra nước ngoài của doanh nghiệp, người dân ngày càng phổ biến và gia tăng cả về mục đích và giá trị. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ các thủ tục, hồ sơ cần thiết cũng như các phương thức thực hiện giao dịch một cách an toàn, hiệu quả. Tại PVcomBank, khách hàng được tư vấn miễn phí hồ sơ chuyển tiền, các giao dịch được thực hiện nhanh chóng, an toàn và bảo mật thông qua hệ thống SWIFT (Hiệp hội viễn thông tài chính liên Ngân hàng quốc tế). Vì vậy, giao dịch qua hệ thống ngân hàng nói chung và PVcomBank nói riêng vẫn là lựa chọn hàng đầu của các cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu chuyển tiền đi quốc tế. Bởi ngoài lợi thế về sự kết nối với mạng lưới các ngân hàng đại lý trên toàn cầu, đây là phương thức giao dịch an toàn, bảo mật, hợp pháp và có khả năng đáp ứng với nhiều loại ngoại tệ.

Bên cạnh việc không ngừng xây dựng các chính sách ưu đãi về phí, PVcomBank cũng chú trọng đến việc phát triển các gói giải pháp tài chính toàn diện với danh mục sản phẩm dịch vụ đa dạng, đáp ứng với nhiều phân khúc, nhóm khách hàng, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp trong việc tiếp cận các cơ hội hợp tác, phát triển bền vững.

PVcomBank đạt chứng chỉ bảo mật quốc tế PCI DSS ở cấp độ cao nhất

PVcomBank đạt chứng chỉ bảo mật quốc tế PCI DSS ở cấp độ cao nhất

Vượt qua 12 yêu cầu khắt khe trong tiêu chuẩn bảo mật dữ liệu thẻ thanh toán, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) đã nhận được chứng chỉ bảo mật quốc tế PCI DSS năm đầu tiên. Chứng chỉ là phiên bản 3.2.1 ở cấp độ cao nhất (level 1), được cấp bởi Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT (FPT IS), có hiệu lực trong vòng 01 năm.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Tây Nguyên - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Cập nhật: 21/10/2025 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,150 ▲100K 15,250 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 15,150 ▲100K 15,250 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 15,150 ▲100K 15,250 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▼100K 15,250 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▼100K 15,250 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▼100K 15,250 ▲100K
NL 99.99 14,850 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850 ▼100K
Trang sức 99.9 14,840 ▼100K 15,240 ▲100K
Trang sức 99.99 14,850 ▼100K 15,250 ▲100K
Cập nhật: 21/10/2025 20:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,515 ▲10K 15,252 ▲100K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,515 ▲10K 15,253 ▲100K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,496 ▲1348K 1,518 ▲16K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,496 ▲1348K 1,519 ▲16K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,478 ▲16K 1,508 ▲16K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,807 ▲1584K 149,307 ▲1584K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,761 ▲1200K 113,261 ▲1200K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,204 ▲1088K 102,704 ▲1088K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,647 ▲976K 92,147 ▲976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,575 ▲933K 88,075 ▲933K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,554 ▼49319K 6,304 ▼56069K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Cập nhật: 21/10/2025 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16567 16835 17409
CAD 18217 18493 19108
CHF 32516 32900 33544
CNY 0 3470 3830
EUR 29994 30267 31288
GBP 34465 34857 35787
HKD 0 3260 3462
JPY 166 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14751 15334
SGD 19778 20060 20580
THB 720 783 836
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26353
Cập nhật: 21/10/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,253 30,277 31,399
JPY 171.13 171.44 178.49
GBP 34,894 34,988 35,777
AUD 16,877 16,938 17,362
CAD 18,455 18,514 19,025
CHF 32,977 33,080 33,730
SGD 19,970 20,032 20,636
CNY - 3,655 3,749
HKD 3,343 3,353 3,433
KRW 17.1 17.83 19.13
THB 772.57 782.11 831.07
NZD 14,794 14,931 15,269
SEK - 2,753 2,835
DKK - 4,047 4,160
NOK - 2,579 2,655
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,846.8 - 6,552.97
TWD 778.97 - 937.18
SAR - 6,929.24 7,247.93
KWD - 84,096 88,859
Cập nhật: 21/10/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,172 26,173 26,353
EUR 30,092 30,213 31,295
GBP 34,705 34,844 35,781
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,665 32,796 33,687
JPY 171.08 171.77 178.67
AUD 16,838 16,906 17,428
SGD 20,020 20,100 20,615
THB 788 791 825
CAD 18,431 18,505 19,012
NZD 14,894 15,372
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 21/10/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26167 26167 26353
AUD 16743 16843 17448
CAD 18399 18499 19103
CHF 32753 32783 33657
CNY 0 3666.7 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30154 30184 31209
GBP 34760 34810 35921
HKD 0 3390 0
JPY 170.02 170.52 177.53
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14858 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19929 20059 20787
THB 0 748.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15250000
SBJ 14500000 14500000 15250000
Cập nhật: 21/10/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,353
USD20 26,160 26,210 26,353
USD1 23,845 26,210 26,353
AUD 16,857 16,957 18,080
EUR 30,374 30,374 31,750
CAD 18,360 18,460 19,777
SGD 20,057 20,207 21,140
JPY 171.81 173.31 177.96
GBP 34,895 35,045 35,843
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/10/2025 20:45