Đồng loạt tăng, vốn hóa thị trường tiền điện tử lấy lại mốc 2.000 tỷ USD

07:58 | 16/08/2021

2,144 lượt xem
|
Tổng giá trị vốn hóa tiền điện tử một lần nữa đạt trên 2.000 tỷ USD khi bitcoin tiếp tục tăng mạnh, kéo theo các đồng tiền khác tăng theo.
Đồng loạt tăng, vốn hóa thị trường tiền điện tử lấy lại mốc 2.000 tỷ USD - 1
Bitcoin và các đồng tiền điện tử khác đồng loạt tăng mạnh kéo vốn hóa thị trường tiền điện tử vượt 2.000 tỷ USD (Ảnh: Reuters).

Theo CoinGecko, ngày 14/8, giá trị thị trường tiền điện tử đã tăng lên mức 2.060 tỷ USD khi bitcoin tiếp tục tăng lên mức 48.152 USD, mức cao nhất kể từ ngày 16/5. Với mức giá này, đồng tiền điện tử nổi tiếng nhất đang giao dịch trên mức bình quân trong 200 ngày.

Tuy nhiên, thị trường không chỉ nhờ vào mức tăng của bitcoin mà còn nhờ sự "đồng khởi" của các đồng tiền điện tử khác. Với mức giá ghi nhận lúc 13h ngày 15/8 tại thị trường Hồng Kông, đồng cardano - đồng tiền ảo lớn thứ 3 sau bitcoin và ether - đã tăng 47% trong 7 ngày qua. Các đồng tiền khác như Binance coin cũng tăng 14%, XRP tăng 61%, dogecoin tăng 18%, theo định giá của CoinGecko.

"Bitcoin tiếp tục vượt trên mức trung bình động 200 ngày. Ngoài ra, đồng cardano cũng tăng đáng kể sau khi dấu hiệu cho thấy các hợp đồng thông minh sẽ sớm xuất hiện trên nền tảng này", các chiến lược gia của Fundstrat lưu ý trong một ghi chú.

Các đồng tiền điện tử đã tăng cao hơn ngay cả khi ngành công nghiệp tiền điện tử thất bại trong việc thay đổi quy định báo cáo thuế tiền điện tử trong dự luật cơ sở hạ tầng của Mỹ.

Lý giải về điều này, trưởng bộ phận nghiên cứu toàn cầu của NYDIG Greg Cipolaro cho rằng, việc các nhà lập pháp công nhận và hợp pháp hóa ngành tiền điện tử sẽ mang lại cho các nhà đầu tư tâm lý thoải mái hơn rằng ngành công nghiệp này sẽ tồn tại. Đó là lý do giá các đồng tiền điện tử vẫn tăng dù bị đánh thuế.

Theo Dân trí

Phát hiện sàn tiền ảo mạo danh thương hiệu Tập đoàn T&T Group
Tin tức kinh tế ngày 1/7: Kinh tế TP HCM vẫn tăng trưởng trong bối cảnh Covid-19
Vì sao nhiều người lao như 'thiêu thân' vào sàn giao dịch tiền ảo?
Sập loạt sàn tiền ảo: Chủ trò "lật bài" ngửa, nhà đầu tư vỡ mộng làm giàu
Kỷ nguyên đào tiền mã hóa tại Trung Quốc đã kết thúc?

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 121,700 ▲200K 123,300 ▼200K
AVPL/SJC HCM 121,700 ▲200K 123,300 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 121,700 ▲200K 123,300 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,050
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,040
Cập nhật: 04/08/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,000 119,500
Hà Nội - PNJ 117,000 119,500
Đà Nẵng - PNJ 117,000 119,500
Miền Tây - PNJ 117,000 119,500
Tây Nguyên - PNJ 117,000 119,500
Đông Nam Bộ - PNJ 117,000 119,500
Cập nhật: 04/08/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,420 11,870
Trang sức 99.9 11,410 11,860
NL 99.99 10,880
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,630 11,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,630 11,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,630 11,930
Miếng SJC Thái Bình 12,170 ▲20K 12,330 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 12,170 ▲20K 12,330 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 12,170 ▲20K 12,330 ▼20K
Cập nhật: 04/08/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,217 ▲2K 12,332 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,217 ▲2K 12,333 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,163 ▼2K 1,188 ▲1069K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,163 ▼2K 1,189 ▼2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,163 ▼2K 1,182 ▼2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 11,253 ▼101475K 11,703 ▼105525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,909 ▼150K 88,809 ▼150K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,634 ▲66257K 80,534 ▲72467K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,359 ▼122K 72,259 ▼122K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,167 ▼117K 69,067 ▼117K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,544 ▼84K 49,444 ▼84K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Cập nhật: 04/08/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16433 16701 17280
CAD 18464 18741 19361
CHF 31861 32242 32894
CNY 0 3570 3690
EUR 29672 29944 30970
GBP 33966 34356 35283
HKD 0 3203 3405
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15180 15771
SGD 19785 20066 20591
THB 721 785 838
USD (1,2) 25909 0 0
USD (5,10,20) 25949 0 0
USD (50,100) 25978 26012 26353
Cập nhật: 04/08/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,001 26,001 26,361
USD(1-2-5) 24,961 - -
USD(10-20) 24,961 - -
GBP 34,333 34,426 35,296
HKD 3,276 3,286 3,385
CHF 32,132 32,232 33,025
JPY 173.94 174.26 181.64
THB 769.07 778.57 832.93
AUD 16,680 16,741 17,215
CAD 18,686 18,746 19,289
SGD 19,947 20,009 20,679
SEK - 2,664 2,756
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,992 4,130
NOK - 2,511 2,598
CNY - 3,595 3,693
RUB - - -
NZD 15,149 15,290 15,735
KRW 17.46 18.21 19.65
EUR 29,869 29,893 31,099
TWD 790.83 - 957.35
MYR 5,775.39 - 6,517.53
SAR - 6,862.39 7,222.55
KWD - 83,397 88,694
XAU - - -
Cập nhật: 04/08/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,020 26,030 26,370
EUR 29,696 29,815 30,937
GBP 34,130 34,267 35,250
HKD 3,272 3,285 3,391
CHF 31,931 32,059 32,965
JPY 173.44 174.14 181.52
AUD 16,630 16,697 17,237
SGD 19,967 20,047 20,591
THB 784 787 822
CAD 18,672 18,747 19,269
NZD 15,237 15,742
KRW 18.12 19.88
Cập nhật: 04/08/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26001 26001 26361
AUD 16600 16700 17270
CAD 18649 18749 19306
CHF 32095 32125 33023
CNY 0 3608.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 29947 30047 30827
GBP 34261 34311 35413
HKD 0 3330 0
JPY 173.63 174.63 181.15
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15278 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19947 20077 20806
THB 0 750.8 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12330000
XBJ 10600000 10600000 12330000
Cập nhật: 04/08/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,656 16,806 17,876
EUR 29,979 30,129 31,310
CAD 18,591 18,691 20,007
SGD 20,012 20,162 20,640
JPY 174.12 175.62 180.27
GBP 34,343 34,493 35,272
XAU 12,168,000 0 12,332,000
CNY 0 3,491 0
THB 0 786 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/08/2025 12:00