Giá vàng hôm nay 15/3/2022 lao dốc mạnh

08:46 | 15/03/2022

877 lượt xem
|
Đồng USD phục hồi và lợi suất trái phiếu Mỹ tăng mạnh trong bối cảnh áp lực rủi ro từ cuộc xung đột Nga – Ukraine hạ nhiệt khiến giá vàng hôm nay mất giá mạnh, tuột sâu về mức 1.950 USD/Ounce.
gia-vang-co-kha-nang-len-40-trieu-dongluong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 15/3/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.944,18 USD/Ounce, giảm khoảng 26 USD so với cùng thời điểm ngày 14/3.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 54,11 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 14,89 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 4/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.954,7 USD/Ounce, giảm 6,1 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 15/3 giảm mạnh chủ yếu do đồng USD phục hồi nhờ kỳ vọng Fed sẽ mạnh tay trong việc tăng lãi suất sau cuộc họp dự kiến diễn ra trong ngày hôm nay và ngày mai khi mà lạm phát Mỹ đã nhảy vọt lên mức cao nhất hơn 40 năm.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 99,165 điểm, tăng 0,06%.

Kỳ vọng Fed sẽ thực hiện tăng lãi suất cơ bản cũng đẩy lợi suất trái phiếu Mỹ lên mức cao nhất 1 tháng qua.

Giá vàng hôm nay giảm mạnh còn do áp lực rủi ro từ cuộc xung đột Nga – Ukraine tiếp tục hạ nhiệt khi cả 2 bên đều bày tỏ thiện chí về việc tiếp tục mở các cuộc đàm phán nhằm sớm tìm ra giải pháp chấm dứt cuộc xung đột.

Giá dầu thô, một loại hàng hoá có liên hệ mật thiết với vàng, đã giảm mạnh trong những phiên gần đây khi Nga lên tiếng cam kết đảm bảo thực hiện cac hợp đồng năng lượng.

Hiện giới đầu tư đang hướng sự chú ý đến cuộc họp của Fed diễn ra trong 2 ngày 15 và 16/3 với trọng tâm là những đánh giá của Fed về các yếu tố rủi ro mà nền kinh tế Mỹ đang phải đối diện, cũng như các triển vọng phục hồi của nó.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 67,30 – 69,00 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 67,00 – 68,80 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 67,00 – 68,80 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Việt Nam phân bổ nhiều nguồn lực tài chính cho ứng phó biến đổi khí hậuViệt Nam phân bổ nhiều nguồn lực tài chính cho ứng phó biến đổi khí hậu
Nga tìm kiếm đầu tư của Ấn Độ vào dầu khíNga tìm kiếm đầu tư của Ấn Độ vào dầu khí
Nga quay sang hợp tác sâu rộng với Ấn Độ trong lĩnh vực dầu khíNga quay sang hợp tác sâu rộng với Ấn Độ trong lĩnh vực dầu khí
Các công ty năng lượng hàng đầu chuẩn bị khởi động quỹ công nghệ xanh trị giá 1 tỷ USDCác công ty năng lượng hàng đầu chuẩn bị khởi động quỹ công nghệ xanh trị giá 1 tỷ USD
Thế giới tăng đầu tư và lắp đặt năng lượng đại dương trong năm 2021Thế giới tăng đầu tư và lắp đặt năng lượng đại dương trong năm 2021
Giá dầu tiết lộ gì về một cuộc suy thoái và các khoản đầu tư sinh lời?Giá dầu tiết lộ gì về một cuộc suy thoái và các khoản đầu tư sinh lời?

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,200 123,800
AVPL/SJC HCM 122,200 123,800
AVPL/SJC ĐN 122,200 123,800
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 06/08/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 06/08/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,470 ▲30K 11,920 ▲30K
Trang sức 99.9 11,460 ▲30K 11,910 ▲30K
NL 99.99 10,820 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,680 ▲30K 11,980 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,680 ▲30K 11,980 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,680 ▲30K 11,980 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 12,220 12,380
Miếng SJC Nghệ An 12,220 12,380
Miếng SJC Hà Nội 12,220 12,380
Cập nhật: 06/08/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,224 ▲2K 12,382
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,224 ▲2K 12,383
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,167 ▼1K 1,187
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,025 117,525
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,984 ▼300K 89,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,674 ▼300K 80,874
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,364 ▼300K 72,564
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,159 ▼300K 69,359
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,453 ▼300K 49,653
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Cập nhật: 06/08/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16497 16765 17344
CAD 18523 18800 19419
CHF 31840 32221 32874
CNY 0 3570 3690
EUR 29741 30013 31043
GBP 34095 34485 35422
HKD 0 3211 3413
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15220 15809
SGD 19840 20122 20640
THB 726 789 843
USD (1,2) 25967 0 0
USD (5,10,20) 26007 0 0
USD (50,100) 26036 26070 26412
Cập nhật: 06/08/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,055 26,055 26,415
USD(1-2-5) 25,013 - -
USD(10-20) 25,013 - -
GBP 34,490 34,583 35,454
HKD 3,283 3,293 3,392
CHF 32,139 32,239 33,048
JPY 174.81 175.13 182.5
THB 773.05 782.59 837.48
AUD 16,754 16,814 17,282
CAD 18,739 18,799 19,337
SGD 19,998 20,060 20,731
SEK - 2,668 2,761
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,004 4,142
NOK - 2,519 2,606
CNY - 3,601 3,699
RUB - - -
NZD 15,201 15,342 15,786
KRW 17.45 18.19 19.64
EUR 29,954 29,978 31,184
TWD 790.78 - 957.26
MYR 5,801.07 - 6,543.25
SAR - 6,877.74 7,238.89
KWD - 83,559 88,835
XAU - - -
Cập nhật: 06/08/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,060 26,070 26,410
EUR 29,692 29,811 30,934
GBP 34,209 34,346 35,330
HKD 3,277 3,290 3,396
CHF 31,817 31,945 32,844
JPY 173.99 174.69 182.09
AUD 16,602 16,669 17,209
SGD 20,008 20,088 20,633
THB 789 792 827
CAD 18,689 18,764 19,287
NZD 15,203 15,707
KRW 18.08 19.83
Cập nhật: 06/08/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26075 26075 26435
AUD 16653 16753 17318
CAD 18706 18806 19361
CHF 32090 32120 33010
CNY 0 3616.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30011 30111 30889
GBP 34403 34453 35567
HKD 0 3330 0
JPY 174.22 175.22 181.78
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15314 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19995 20125 20856
THB 0 755.3 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12380000
XBJ 10600000 10600000 12380000
Cập nhật: 06/08/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,070 26,120 26,380
USD20 26,070 26,120 26,380
USD1 26,070 26,120 26,380
AUD 16,719 16,819 17,940
EUR 30,075 30,075 31,404
CAD 18,655 18,755 20,075
SGD 20,079 20,229 20,707
JPY 175 176.5 181.16
GBP 34,512 34,662 35,455
XAU 12,218,000 0 12,382,000
CNY 0 3,500 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/08/2025 14:00