Giá vàng hôm nay 25/8 tăng nhẹ

06:43 | 25/08/2022

692 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tâm lý thận trọng của nhà đầu tư khi lo ngại suy thoái kinh tế gia tăng và khả năng Fed sẽ tăng lãi suất ở mức thấp hơn dự báo đã hỗ trợ giá vàng hôm nay tăng nhẹ.
Tin tức kinh tế ngày 24/8: 8 tháng đầu năm, CPI ước tăng khoảng 2,58 - 2,6%Tin tức kinh tế ngày 24/8: 8 tháng đầu năm, CPI ước tăng khoảng 2,58 - 2,6%
Giá vàng hôm nay 24/8: Đồng USD suy yếu, giá vàng cũng khó tăngGiá vàng hôm nay 24/8: Đồng USD suy yếu, giá vàng cũng khó tăng
gia-vang-3
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 25/8/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.752,45 USD/Ounce, tăng khoảng 6 USD so với cùng thời điểm ngày 24/8.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,93 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,18,17 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 9/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.750,5 USD/Ounce, tăng 2,7 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 24/8 duy trì đà tăng trong bối cảnh kinh tế toàn cầu ghi nhận nhiều dữ liệu kinh tế tiêu cực từ các nền kinh tế hàng đầu châu Âu và Trung Quốc.

Lạm phát tăng cao, giá năng lượng leo thang, hạn hán kéo dài, nhiều chuỗi cung ứng sản xuất bị gián đoạn, đứt gãy... là những yếu tố đã đẩy các khu vực kinh tế này vào trạng thái giảm tốc.

Tại Mỹ, bên cạnh những dữ liệu kinh tế tích cực, nền kinh tế nước này cũng ghi nhận nhiều dữ liệu không lạc quan. Trong tháng 7, Mỹ đã có 530.000 việc làm và giá tiêu dùng không tăng cao, còn chỉ số tâm lý người tiêu dùng đang được cải thiện. Tuy nhiên, ở chiều hướng tiêu cực, chỉ số nhà quản trị mua hàng (PMI) của nền kinh tế Mỹ trong tháng 8 đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 5/2020 do nhu cầu về dịch vụ và sản xuất giảm.

Giá vàng hôm nay cũng được thúc đẩy bởi khả năng Fed sẽ không mạnh tay tăng lãi suất ở mức 50 hoặc 75 điểm phần trăm như dự báo.

Hiện thị trường đang hướng sự chú ý đến bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell tại hội nghị thường niên ở Jackson Hole để có thể dữ liệu đánh giá triển vọng kinh tế Mỹ và định hướng chính sách tiền tệ của Fed.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng ngày 25/8 cũng bị kiềm chế bởi đồng USD lấy lại đà phục hồi. Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 108,565 điểm, tăng 0,01%.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 25/8, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,30 – 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,05 – 67,05 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,20 – 67,07 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,30 – 67,06 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Trung Quốc - Thị trường lớn nhất cung cấp phân bón cho Việt NamTrung Quốc - Thị trường lớn nhất cung cấp phân bón cho Việt Nam
Trung Quốc giảm chiếu sáng để tiết kiệm năng lượngTrung Quốc giảm chiếu sáng để tiết kiệm năng lượng
Trung Quốc sẽ dẫn dắt “xã hội hydro”?Trung Quốc sẽ dẫn dắt “xã hội hydro”?
Hạn hán ở Trung Quốc: 5 triệu người bị cắt điệnHạn hán ở Trung Quốc: 5 triệu người bị cắt điện
Phương Tây xa lánh than đá Nga, Trung Quốc mua mạnhPhương Tây xa lánh than đá Nga, Trung Quốc mua mạnh
Kinh tế Nga trở lại mức 4 năm chỉ trong một quý, điều tồi tệ vẫn chưa tớiKinh tế Nga trở lại mức 4 năm chỉ trong một quý, điều tồi tệ vẫn chưa tới
Giá dầu Mỹ rớt ngưỡng 90 USD/thùng do lo ngại suy thoáiGiá dầu Mỹ rớt ngưỡng 90 USD/thùng do lo ngại suy thoái

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 21:45