Giá vàng hôm nay 25/8 tăng nhẹ

06:43 | 25/08/2022

694 lượt xem
|
Tâm lý thận trọng của nhà đầu tư khi lo ngại suy thoái kinh tế gia tăng và khả năng Fed sẽ tăng lãi suất ở mức thấp hơn dự báo đã hỗ trợ giá vàng hôm nay tăng nhẹ.
Tin tức kinh tế ngày 24/8: 8 tháng đầu năm, CPI ước tăng khoảng 2,58 - 2,6%Tin tức kinh tế ngày 24/8: 8 tháng đầu năm, CPI ước tăng khoảng 2,58 - 2,6%
Giá vàng hôm nay 24/8: Đồng USD suy yếu, giá vàng cũng khó tăngGiá vàng hôm nay 24/8: Đồng USD suy yếu, giá vàng cũng khó tăng
gia-vang-3
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 25/8/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.752,45 USD/Ounce, tăng khoảng 6 USD so với cùng thời điểm ngày 24/8.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,93 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,18,17 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 9/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.750,5 USD/Ounce, tăng 2,7 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 24/8 duy trì đà tăng trong bối cảnh kinh tế toàn cầu ghi nhận nhiều dữ liệu kinh tế tiêu cực từ các nền kinh tế hàng đầu châu Âu và Trung Quốc.

Lạm phát tăng cao, giá năng lượng leo thang, hạn hán kéo dài, nhiều chuỗi cung ứng sản xuất bị gián đoạn, đứt gãy... là những yếu tố đã đẩy các khu vực kinh tế này vào trạng thái giảm tốc.

Tại Mỹ, bên cạnh những dữ liệu kinh tế tích cực, nền kinh tế nước này cũng ghi nhận nhiều dữ liệu không lạc quan. Trong tháng 7, Mỹ đã có 530.000 việc làm và giá tiêu dùng không tăng cao, còn chỉ số tâm lý người tiêu dùng đang được cải thiện. Tuy nhiên, ở chiều hướng tiêu cực, chỉ số nhà quản trị mua hàng (PMI) của nền kinh tế Mỹ trong tháng 8 đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 5/2020 do nhu cầu về dịch vụ và sản xuất giảm.

Giá vàng hôm nay cũng được thúc đẩy bởi khả năng Fed sẽ không mạnh tay tăng lãi suất ở mức 50 hoặc 75 điểm phần trăm như dự báo.

Hiện thị trường đang hướng sự chú ý đến bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell tại hội nghị thường niên ở Jackson Hole để có thể dữ liệu đánh giá triển vọng kinh tế Mỹ và định hướng chính sách tiền tệ của Fed.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng ngày 25/8 cũng bị kiềm chế bởi đồng USD lấy lại đà phục hồi. Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 108,565 điểm, tăng 0,01%.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 25/8, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,30 – 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,05 – 67,05 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,20 – 67,07 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,30 – 67,06 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Trung Quốc - Thị trường lớn nhất cung cấp phân bón cho Việt NamTrung Quốc - Thị trường lớn nhất cung cấp phân bón cho Việt Nam
Trung Quốc giảm chiếu sáng để tiết kiệm năng lượngTrung Quốc giảm chiếu sáng để tiết kiệm năng lượng
Trung Quốc sẽ dẫn dắt “xã hội hydro”?Trung Quốc sẽ dẫn dắt “xã hội hydro”?
Hạn hán ở Trung Quốc: 5 triệu người bị cắt điệnHạn hán ở Trung Quốc: 5 triệu người bị cắt điện
Phương Tây xa lánh than đá Nga, Trung Quốc mua mạnhPhương Tây xa lánh than đá Nga, Trung Quốc mua mạnh
Kinh tế Nga trở lại mức 4 năm chỉ trong một quý, điều tồi tệ vẫn chưa tớiKinh tế Nga trở lại mức 4 năm chỉ trong một quý, điều tồi tệ vẫn chưa tới
Giá dầu Mỹ rớt ngưỡng 90 USD/thùng do lo ngại suy thoáiGiá dầu Mỹ rớt ngưỡng 90 USD/thùng do lo ngại suy thoái

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 149,000
Hà Nội - PNJ 146,000 149,000
Đà Nẵng - PNJ 146,000 149,000
Miền Tây - PNJ 146,000 149,000
Tây Nguyên - PNJ 146,000 149,000
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 149,000
Cập nhật: 17/10/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 14,910
Trang sức 99.9 14,700 14,900
NL 99.99 14,710
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 14,910
Miếng SJC Thái Bình 14,710 14,910
Miếng SJC Nghệ An 14,710 14,910
Miếng SJC Hà Nội 14,710 14,910
Cập nhật: 17/10/2025 05:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 14,912
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 14,913
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,481
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,482
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 1,466
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 145,149
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 110,111
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 99,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 89,585
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 85,626
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 61,288
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cập nhật: 17/10/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17454
CAD 18226 18502 19116
CHF 32414 32797 33446
CNY 0 3470 3830
EUR 30064 30338 31374
GBP 34570 34962 35904
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14797 15386
SGD 19786 20068 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26364
Cập nhật: 17/10/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,286 30,310 31,444
JPY 171.25 171.56 178.66
GBP 34,955 35,050 35,848
AUD 16,891 16,952 17,389
CAD 18,473 18,532 19,046
CHF 32,774 32,876 33,544
SGD 19,958 20,020 20,635
CNY - 3,650 3,745
HKD 3,339 3,349 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.34 782.89 832.64
NZD 14,832 14,970 15,308
SEK - 2,742 2,820
DKK - 4,051 4,166
NOK - 2,577 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,839.54 - 6,546.59
TWD 778.47 - 936.84
SAR - 6,925.36 7,245.82
KWD - 84,051 88,835
Cập nhật: 17/10/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 17/10/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26364
AUD 16784 16884 17489
CAD 18406 18506 19111
CHF 32656 32686 33573
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30250 30280 31303
GBP 34882 34932 36043
HKD 0 3390 0
JPY 170.55 171.05 178.06
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14906 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19943 20073 20804
THB 0 753.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 14000000 14000000 14910000
Cập nhật: 17/10/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,162 26,212 26,364
USD20 26,162 26,212 26,364
USD1 26,162 26,212 26,364
AUD 16,818 16,918 18,032
EUR 30,364 30,364 31,678
CAD 18,356 18,456 19,767
SGD 20,018 20,168 20,735
JPY 171.25 172.75 177.36
GBP 34,914 35,064 35,832
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 05:00