Giá vàng hôm nay 8/9 tăng mạnh

06:48 | 08/09/2022

520 lượt xem
|
Đồng USD yếu hơn trong bối cảnh thị trường dự báo về việc Fed sẽ “nhẹ tay” hơn trong việc tăng lãi suất đã hỗ trợ giá vàng hôm nay bật tăng mạnh, vượt xa ngưỡng 1.700 USD/Ounce.
Nga cảnh báo dừng cấp dầu nếu phương Tây áp giá trầnNga cảnh báo dừng cấp dầu nếu phương Tây áp giá trần
Nga sẽ làm gì khi dầu bị áp giá trần?Nga sẽ làm gì khi dầu bị áp giá trần?
gia-vang-ngay-118-tiep-tuc-tang
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 8/9/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.716,82 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 47,94 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,86 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 10/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.719,6 USD/Ounce, tăng 1,4 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng khoảng 17 USD so với cùng thời điểm ngày 7/9.

Giá vàng ngày 8/9 tăng mạnh chủ yếu do đồng USD suy yếu từ mức cao nhất 20 năm khi thị trường dự báo về việc Fed sẽ “nhẹ tay” hơn trong việc tăng lãi suất.

Nền kinh tế Mỹ tiếp tục ghi nhận các dữ liệu kinh tế tích cực nhưng đà phục hồi là khá yếu. Chi tiêu tiêu dùng của người dân thắt chặt hơn và hướng tới các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu. Một số lĩnh vực như bất động sản lại đang có chiều hướng đi xuống…

Vậy nên, theo nhiều chuyên gia, việc tăng mạnh lãi suất vào thời điểm này sẽ tạo thêm áp lực đối với các hoạt động kinh tế, cũng như túi tiền của người dân. Điều này là không có lợi đối với nỗ lực phục hồi kinh tế.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 109,535 điểm, giảm 0,669%.

Giá vàng hôm nay tăng mạnh còn do tâm lý rủi ro của nhà đầu tư gia tăng trước lo ngại về một cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu sau tuyên bố có thể cắt nguồn cung dầu và khí của Nga nếu bị áp trần giá dầu.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,00 – 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 65,95 – 66,75 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 65,90 – 66,70 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,00 – 66,70 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Bộ Tài chính: Kiểm soát chặt công ty chứng khoán tăng vốn nhanhBộ Tài chính: Kiểm soát chặt công ty chứng khoán tăng vốn nhanh
Cổ phiếu Cổ phiếu "vua" kéo VN-Index vượt 1.280 điểm
Ukraine nói sẽ quyết định thời điểm kết thúc xung độtUkraine nói sẽ quyết định thời điểm kết thúc xung đột
Ukraine muốn trở thành nhà cung cấp khí đốt cho châu Âu thay NgaUkraine muốn trở thành nhà cung cấp khí đốt cho châu Âu thay Nga
Ukraine tuyên bố kiểm soát 2 cây cầu chiến lược ở miền NamUkraine tuyên bố kiểm soát 2 cây cầu chiến lược ở miền Nam
Tính toán của Nga khi kiểm soát nhà máy điện hạt nhân tại UkraineTính toán của Nga khi kiểm soát nhà máy điện hạt nhân tại Ukraine

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,500 148,500
Hà Nội - PNJ 145,500 148,500
Đà Nẵng - PNJ 145,500 148,500
Miền Tây - PNJ 145,500 148,500
Tây Nguyên - PNJ 145,500 148,500
Đông Nam Bộ - PNJ 145,500 148,500
Cập nhật: 25/10/2025 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,650 14,850
Miếng SJC Nghệ An 14,650 14,850
Miếng SJC Thái Bình 14,650 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,550 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,550 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,550 14,850
NL 99.99 14,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,450
Trang sức 99.9 14,440 14,840
Trang sức 99.99 14,450 14,850
Cập nhật: 25/10/2025 07:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,465 14,852
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,465 14,853
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,454 1,479
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,454 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,439 1,469
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,946 145,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,836 110,336
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,552 100,052
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,268 89,768
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,301 85,801
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,913 61,413
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Cập nhật: 25/10/2025 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16550 16818 17399
CAD 18226 18502 19118
CHF 32382 32765 33413
CNY 0 3470 3830
EUR 29906 30179 31206
GBP 34230 34621 35555
HKD 0 3254 3456
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14785 15375
SGD 19699 19980 20505
THB 718 781 834
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26125 26352
Cập nhật: 25/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,133 26,133 26,352
USD(1-2-5) 25,088 - -
USD(10-20) 25,088 - -
EUR 30,185 30,209 31,352
JPY 169.11 169.41 176.47
GBP 34,670 34,764 35,589
AUD 16,878 16,939 17,383
CAD 18,486 18,545 19,074
CHF 32,794 32,896 33,580
SGD 19,890 19,952 20,563
CNY - 3,647 3,744
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.97 17.7 19
THB 768.36 777.85 827.4
NZD 14,855 14,993 15,347
SEK - 2,768 2,848
DKK - 4,037 4,153
NOK - 2,597 2,672
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,840.48 - 6,552.24
TWD 773.96 - 931.83
SAR - 6,917.2 7,240.64
KWD - 83,754 88,562
Cập nhật: 25/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 30,018 30,139 31,221
GBP 34,509 34,648 35,583
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,550 32,681 33,566
JPY 168.83 169.51 176.25
AUD 16,831 16,899 17,421
SGD 19,955 20,035 20,548
THB 783 786 820
CAD 18,503 18,577 19,087
NZD 14,926 15,404
KRW 17.65 19.28
Cập nhật: 25/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26168 26168 26352
AUD 16729 16829 17439
CAD 18407 18507 19111
CHF 32626 32656 33543
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30086 30116 31138
GBP 34533 34583 35691
HKD 0 3390 0
JPY 168.41 168.91 175.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14896 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19855 19985 20717
THB 0 747 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14650000 14650000 14850000
SBJ 13000000 13000000 14850000
Cập nhật: 25/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,100 26,150 26,352
USD20 26,100 26,150 26,352
USD1 23,844 26,150 26,352
AUD 16,760 16,860 17,995
EUR 30,189 30,189 31,552
CAD 18,332 18,432 19,769
SGD 19,914 20,064 20,560
JPY 168.75 170.25 175.12
GBP 34,589 34,739 35,558
XAU 14,778,000 0 14,982,000
CNY 0 3,538 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/10/2025 07:45