Ukraine muốn trở thành nhà cung cấp khí đốt cho châu Âu thay Nga

21:08 | 03/09/2022

1,687 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Quan chức Ukraine nêu kế hoạch nhằm biến Kiev trở thành nhà cung cấp khí đốt tới châu Âu thay cho Nga, tuy nhiên những đề xuất này được xem là không quá khả thi.
Ukraine muốn trở thành nhà cung cấp khí đốt cho châu Âu thay Nga - 1
Một công nhân vặn vòi tại trạm nén khí ở làng Mryn, cách Kiev, Ukraine khoảng 130km (Ảnh : EPA).

Trả lời Reuters, giám đốc điều hành tập đoàn năng lượng nhà nước Ukraine Naftogaz Yuriy Vitrenko cho biết, công ty này có kế hoạch tăng cường sản xuất khí đốt tự nhiên và chuyển sang sử dụng năng lượng tái tạo để có đủ khí đốt cung cấp cho châu Âu vào mùa đông năm sau.

Theo ông Vitrenko, Ukraine có thể sản xuất đủ khí đốt để thay thế nguồn cung của Nga nếu Kiev thu hút được vốn đầu tư và công nghệ từ các đối tác phương Tây.

"Chúng tôi đang thực hiện một số dự án mới có thể tăng sản lượng khí đốt ở Ukraine từ 10-30%", ông Vitrenko nói, đồng thời nhấn mạnh rằng Naftogaz đang nghiên cứu công nghệ khoan đá phiến và khoan ngang để tăng sản lượng.

Ông Vitrenko tiết lộ, Naftogaz cũng đang nghiên cứu cách chuyển đổi các nhà máy điện chạy bằng khí đốt sang nguyên liệu sinh khối. Sinh khối là những loại vật liệu sinh học có nguồn gốc từ sinh vật, thực vật như phế phẩm từ nông nghiệp, lâm nghiệp. Những loại vật liệu này có chứa năng lượng hóa học, nguồn năng lượng trong thực vật được tích trữ qua quá trình quang hợp.

Theo quan chức này, Ukraine có tiềm năng "sản xuất khoảng 10 tỷ mét khối năng lượng sinh khối", bằng lượng khí đốt mà Ukraine đã nhập khẩu trước khi Nga bắt đầu chiến dịch quân sự hôm 24/2. Ông Vitrenko cho rằng, nếu Ukraine sử dụng sinh khối, họ sẽ tiết kiệm được lượng khí đốt tự nhiên để mang đi xuất khẩu cho châu Âu.

Tuy nhiên, một số nhà phân tích chỉ ra rằng, Ukraine khó có khả năng thực thi những kế hoạch mà ông Vitrenko vạch ra. Ukraine đã không thành công trong việc tăng sản lượng khí đốt nội địa trong nhiều năm và tình hình khó có thể thay đổi, đặc biệt là khi khoảng 75% cơ sở sản xuất khí đốt của Ukraine hiện nằm rất gần khu vực tiền tuyến.

Ngoài ra, trữ lượng khí đốt của Ukraine đang ở mức thấp. Năm ngoái, Ukraine đã đốt cháy khoảng 19,4 tỷ m3 khí đốt trong mùa sưởi ấm. Đầu năm nay, chính phủ Ukraine yêu cầu Naftogaz phải tích trữ ít nhất 19 tỷ m3 khí đốt trong các cơ sở lưu trữ, nhưng công ty này mới chỉ trữ được khoảng 13 tỷ m3 tính đến ngày 1/9, theo nhà điều hành hệ thống truyền dẫn khí đốt tự nhiên GTS Ukraine.

Ukraine đã không mua khí đốt trực tiếp từ Nga kể từ năm 2015, thay vào đó, Ukraine nhập khẩu ngược lại nguồn khí đốt mà Nga bán cho châu Âu. Với việc dòng khí đốt của Nga sang châu Âu ngày càng ít đi trong bối cảnh các lệnh trừng phạt và trục trặc kỹ thuật, các nhà phân tích lo ngại Ukraine sẽ không thể tích trữ nhiều hơn nữa.

Hơn nữa, các chuyên gia cho rằng việc chuyển đổi quy mô lớn hệ thống điện chạy bằng khí đốt tự nhiên của Ukraine sang điện chạy bằng sinh khối là không thực tế. Theo cựu phát ngôn viên của Naftogaz, Maksim Beliavsky, sẽ cần khoảng 100 triệu USD đầu tư để sản xuất chỉ 1 triệu m3 năng lượng sinh khối mỗi năm.

Ngay cả với sự đầu tư của phương Tây, việc thay thế nguồn cung cấp khí đốt của Nga cho EU, với tổng trị giá khoảng 155 tỷ m3 vào năm ngoái, dường như là một nhiệm vụ bất khả thi đối với Ukraine, theo RT.

Theo Dân trí

Vì sao Nhật Bản không muốn từ bỏ khí đốt của Nga?Vì sao Nhật Bản không muốn từ bỏ khí đốt của Nga?
Nga khóa van vô thời hạn đường ống Dòng chảy phương Bắc 1Nga khóa van vô thời hạn đường ống Dòng chảy phương Bắc 1
Nga nêu cách để châu Âu thoát khủng hoảng năng lượngNga nêu cách để châu Âu thoát khủng hoảng năng lượng
Đau đầu chuyện thiếu năng lượng, Bulgaria hàn gắn với NgaĐau đầu chuyện thiếu năng lượng, Bulgaria hàn gắn với Nga
Dự trữ đầy kho khí đốt không đủ để khắc phục khủng hoảng năng lượng mùa đông của châu ÂuDự trữ đầy kho khí đốt không đủ để khắc phục khủng hoảng năng lượng mùa đông của châu Âu
Gazprom: Nga đủ khí đốt trong ít nhất 100 nămGazprom: Nga đủ khí đốt trong ít nhất 100 năm
Không còn dầu và khí đốt, nền văn minh nhân loại sẽ sụp đổKhông còn dầu và khí đốt, nền văn minh nhân loại sẽ sụp đổ

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,920 ▲100K 11,490 ▲150K
Trang sức 99.9 10,910 ▲100K 11,480 ▲150K
NL 99.99 10,920 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,920 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▲100K 11,500 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▲100K 11,500 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▲100K 11,500 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 08:00