Nga mở đường ống khí đốt đến Trung Quốc thay thế Dòng chảy Phương Bắc 2

10:31 | 16/09/2022

752 lượt xem
|
Bộ trưởng Năng lượng Nga Alexander Novak tuyên bố một đường ống dẫn khí đốt của Nga đến Trung Quốc sẽ thay thế đường dẫn khí đốt tới châu Âu.
Nga mở đường ống khí đốt đến Trung Quốc thay thế Dòng chảy Phương Bắc 2 - 1
Quá trình xây dựng đường ống khí đốt Sức mạnh Siberia (Ảnh: Gazprom).

Khi được hỏi trong cuộc phỏng vấn với kênh truyền hình Nga Rossiya-1 hôm 15/9 về việc liệu Nga có thay thế đường ống Dòng chảy Phương Bắc 2 (Nord Stream 2) bằng đường ống Sức mạnh Siberia 2 (Power of Siberia 2) hay không, Bộ trưởng Năng lượng Nga Alexander Novak trả lời: "Có".

Tập đoàn dầu khí Gazprom của Nga nhiều năm qua đã nghiên cứu phương án xây dựng một đường ống dẫn khí đốt mới có tên gọi "Sức mạnh Siberia 2" đi qua Mông Cổ để vận chuyển khí đốt từ Nga đến Trung Quốc. Theo Gazprom, đường ống này có thể vận chuyển 50 tỷ m3 khí tự nhiên mỗi năm, ít hơn một chút so với đường ống Dòng chảy phương Bắc 1 (Nord Stream 1) từ Nga sang Đức dưới Biển Baltic.

Đường ống Dòng chảy Phương Bắc 2 cũng là một dự án tham vọng của tập đoàn Gazprom, nằm gần song song với Nord Stream 1 để tăng nguồn cung khí đốt tự nhiên hàng năm từ Nga đến Đức. Dự án này đã được bắt đầu thực hiện từ năm 2018 và hoàn thành vào cuối năm 2021. Tuy vậy, những căng thẳng do các lệnh trừng phạt của châu Âu nhằm vào chiến dịch quân sự đặc biệt của Nga tại Ukraine làm cho dự án chưa thể được đưa vào hoạt động.

Bộ trưởng Novak cho biết Nga và Trung Quốc sẽ sớm ký thỏa thuận về việc cung cấp "50 tỷ m3 khí đốt" mỗi năm thông qua đường ống Sức mạnh Siberia 2 trong tương lai.

Bộ trưởng Nga nói rằng tập đoàn Gazprom, nhà vận hành đường ống Sức mạnh Siberia 1 nối mỏ khí Chaiandina đến vùng đông bắc Trung Quốc từ cuối năm 2019, sẽ "tăng lượng vận chuyển" lên mức "20 tỷ m3 khí đốt" mỗi năm. Việc kết nối mỏ khí Kovytka, gần hồ Baikal, với đường ống vào đầu năm 2023 sẽ giúp đạt được mục tiêu này.

Đến năm 2025, khi đạt công suất tối đa, đường ống sẽ vận chuyển 61 tỷ m3 khí đốt mỗi năm, nhiều hơn Nord Stream 1, trong đó 38 tỷ m3 sẽ đến Trung Quốc theo hợp đồng ký năm 2014 giữa Gazprom và đối tác CNPC của Trung Quốc.

Hai bên cũng đã ký các thỏa thuận xây dựng một tuyến đường vận chuyển mới từ Vlapostok ở vùng Viễn Đông của Nga đến miền bắc Trung Quốc, tăng lưu lượng khí đốt vận chuyển thêm 10 tỷ m3.

Trước khi đường ống Sức mạnh Siberia đi vào hoạt động, hầu như toàn bộ đường ống của Nga đều hướng tới việc vận chuyển khí đốt cho châu Âu, khiến việc xoay trục sang phía Đông trở thành nỗ lực tốn kém và tốn thời gian đối với Moscow.

Nga gần đây đã khóa van vô thời hạn đường ống Dòng chảy phương Bắc 1, viện dẫn lý do kỹ thuật do các lệnh cấm vận của phương Tây. Nga tuyên bố, chỉ khi phương Tây gỡ lệnh trừng phạt, đường ống này mới có thể được sửa chữa và vận hành trở lại. EU cáo buộc Nga vũ khí hóa năng lượng, điều mà Moscow nhiều lần bác bỏ.

Chủ tịch Ủy ban Châu Âu Ursula von der Leyen ngày 7/9 thông báo, EU sẽ đề xuất với các nước thành viên về việc áp giá trần với mặt hàng khí đốt của Nga. Trước đó, các Bộ trưởng Tài chính G7 cũng có động thái tương tự.

Theo Dân trí

Châu Âu từ bỏ dự định áp trần giá khí đốt của NgaChâu Âu từ bỏ dự định áp trần giá khí đốt của Nga
Hungary: Trừng phạt Nga thất bại, EU có thể sẽ sớm nới lỏng cấm vậnHungary: Trừng phạt Nga thất bại, EU có thể sẽ sớm nới lỏng cấm vận
Loạt nhà máy đóng cửa, phá sản, châu Âu lao đao vì thiếu khí đốt NgaLoạt nhà máy đóng cửa, phá sản, châu Âu lao đao vì thiếu khí đốt Nga
Đức đang đứng trước nguy cơ suy thoái kinh tế do mất nguồn khí đốt của NgaĐức đang đứng trước nguy cơ suy thoái kinh tế do mất nguồn khí đốt của Nga
EU dự kiến đánh thuế mạnh các công ty năng lượng để giải quyết tình trạng giá tăng đột biếnEU dự kiến đánh thuế mạnh các công ty năng lượng để giải quyết tình trạng giá tăng đột biến
Cuộc chiến khí đốt giữa Nga và châu ÂuCuộc chiến khí đốt giữa Nga và châu Âu
Trung Quốc hưởng lợi nhờ bán khí đốt tự nhiên sang châu Âu?Trung Quốc hưởng lợi nhờ bán khí đốt tự nhiên sang châu Âu?

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,200 123,800
AVPL/SJC HCM 122,200 123,800
AVPL/SJC ĐN 122,200 123,800
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 06/08/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 06/08/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,440 11,890
Trang sức 99.9 11,430 11,880
NL 99.99 10,790
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,790
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,650 11,950
Miếng SJC Thái Bình 12,220 12,380
Miếng SJC Nghệ An 12,220 12,380
Miếng SJC Hà Nội 12,220 12,380
Cập nhật: 06/08/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,222 12,382
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,222 12,383
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,168 1,187
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,025 117,525
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 82,284 89,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,974 80,874
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,664 72,564
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,459 69,359
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,753 49,653
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 1,238
Cập nhật: 06/08/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16422 16690 17266
CAD 18476 18753 19370
CHF 31720 32101 32761
CNY 0 3570 3690
EUR 29654 29925 30959
GBP 34074 34465 35397
HKD 0 3212 3415
JPY 170 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15155 15743
SGD 19825 20106 20626
THB 725 788 842
USD (1,2) 25977 0 0
USD (5,10,20) 26017 0 0
USD (50,100) 26046 26080 26425
Cập nhật: 06/08/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,006 26,006 26,366
USD(1-2-5) 24,966 - -
USD(10-20) 24,966 - -
GBP 34,363 34,456 35,314
HKD 3,277 3,286 3,386
CHF 31,971 32,071 32,876
JPY 174.72 175.04 182.46
THB 771.59 781.12 835.66
AUD 16,655 16,715 17,187
CAD 18,686 18,746 19,284
SGD 19,952 20,014 20,688
SEK - 2,661 2,752
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,986 4,124
NOK - 2,506 2,592
CNY - 3,597 3,695
RUB - - -
NZD 15,106 15,246 15,690
KRW 17.42 18.17 19.61
EUR 29,826 29,849 31,051
TWD 790.8 - 956.67
MYR 5,790.16 - 6,531.11
SAR - 6,862.61 7,222.57
KWD - 83,375 88,641
XAU - - -
Cập nhật: 06/08/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,045 26,050 26,390
EUR 29,669 29,788 30,911
GBP 34,183 34,320 35,303
HKD 3,275 3,288 3,393
CHF 31,792 31,920 32,819
JPY 173.86 174.56 181.96
AUD 16,589 16,656 17,196
SGD 19,992 20,072 20,617
THB 788 791 827
CAD 18,675 18,750 19,272
NZD 15,191 15,695
KRW 18.07 19.82
Cập nhật: 06/08/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26060 26060 26420
AUD 16591 16691 17258
CAD 18656 18756 19310
CHF 31963 31993 32879
CNY 0 3615.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 29934 30034 30806
GBP 34370 34420 35523
HKD 0 3330 0
JPY 174.19 175.19 181.71
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15255 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19977 20107 20838
THB 0 754.6 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12380000
XBJ 10600000 10600000 12380000
Cập nhật: 06/08/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,065 26,115 26,355
USD20 26,065 26,115 26,355
USD1 26,065 26,115 26,355
AUD 16,640 16,740 17,854
EUR 29,980 29,980 31,295
CAD 18,603 18,703 20,014
SGD 20,059 20,209 20,669
JPY 174.72 176.22 180.8
GBP 34,461 34,611 35,385
XAU 12,218,000 0 12,382,000
CNY 0 3,500 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/08/2025 07:00