Pháp chỉ trích Mỹ bán khí đốt cho châu Âu với giá cao kỷ lục

09:28 | 22/10/2022

1,028 lượt xem
|
Tổng thống Pháp Emmanuel Macron chỉ trích Mỹ vì bán giá khí đốt cho châu Âu cao hơn nhiều thị trường nội địa và thu lợi lớn từ cuộc chiến Nga - Ukraine.
Pháp chỉ trích Mỹ bán khí đốt cho châu Âu với giá cao kỷ lục - 1
Tổng thống Pháp Emmanuel Macron (Ảnh: Reuters).

Bloomberg ngày 21/10 đưa tin, Tổng thống Pháp Emmanuel Macron đã chỉ trích với chính sách thương mại và năng lượng của Mỹ với các đối tác và đồng minh ở châu Âu, giữa lúc châu lục này đang phải chịu những hệ lụy từ cuộc chiến Nga - Ukraine.

Ông Macron cáo buộc Mỹ đang tạo ra "tiêu chuẩn kép" khi bán khí đốt trong thị trường nội địa với giá thấp, nhưng lại bán cho châu Âu với giá cao kỷ lục.

"Thêm vào đó, họ cho phép viện trợ của nhà nước lên tới 80% cho một số lĩnh vực trong khi điều đó bị cấm ở đây (châu Âu) - một tiêu chuẩn kép. Điều đó phụ thuộc vào sự chân thành trong hoạt động thương mại xuyên Đại Tây Dương", ông nhấn mạnh.

Theo Bloomberg, ông Macron dường như ám chỉ về gói kích thích của Mỹ mang tên Đạo luật Giảm lạm phát, cung cấp trợ cấp cho ô tô điện sản xuất tại Bắc Mỹ. Tuy nhiên, giới chức châu Âu cho rằng động thái này của Mỹ là hỗ trợ không công bằng cho nền kinh tế xanh.

Ngày 21/10, ông Macron gọi Mỹ và Na Uy là những nhà sản xuất năng lượng tạo ra "siêu lợi nhuận thực sự" và được hưởng lợi từ "cuộc chiến địa chính trị". Ông cho biết ông đã thảo luận về chủ đề này "một cách thân thiện" với những người đồng cấp Mỹ và Na Uy.

Trước đó, trong một cuộc thảo luận ở quốc hội, Bộ trưởng Tài chính Pháp Bruno Le Maire đã chỉ trích việc Mỹ bán khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) cho các công ty châu Âu với giá gấp 4 lần giá mà nước này bán trong thị trường nội địa. Ông Le Maire nhắc lại các đề xuất trước đây của ông Macron, rằng EU nên cùng với các nền kinh tế châu Á yêu cầu Mỹ và Na Uy thể hiện tình hữu nghị bằng cách bán khí đốt với giá thấp hơn.

Bloomberg dẫn nguồn thạo tin cho hay, Ngoại trưởng Pháp Catherine Colonna sẽ đến Washington để thảo luận về những vấn đề này và đánh giá tình hình trước cuộc bầu cử giữa kỳ của Mỹ. Quan chức Colonna cũng sẽ thảo luận về vấn đề Ukraine, Mỹ xuất khẩu LNG sang châu Âu khi châu lục này tìm cách đa dạng hóa nguồn cung từ Nga, cạnh tranh công bằng và tương lai của thỏa thuận hạt nhân với Iran.

Hồi đầu tháng, Phó thủ tướng kiêm Bộ trưởng Kinh tế Đức Robert Habeck cho rằng Mỹ và một số nhà cung cấp thân thiện với Berlin đang bán khí đốt với giá "cao ngất ngưởng", dường như ám chỉ họ đang hưởng lợi từ cuộc xung đột tại Ukraine.

Ông kêu gọi sự đoàn kết hơn nữa từ Mỹ khi hỗ trợ các đồng minh bị áp lực về năng lượng ở châu Âu.

"Mỹ đã liên lạc với chúng tôi khi giá dầu tăng và sau đó, nguồn dự trữ dầu ở nhiều nước châu Âu đã được giải phóng. Tôi cho rằng, sự đoàn kết tương tự như vậy cũng sẽ giúp kiềm chế giá khí đốt", ông Habeck nhận định.

Ông Habeck cũng cho rằng, EU nên tập hợp sức mạnh thị trường của mình và điều chỉnh hành vi mua hàng của các quốc gia trong khối một cách đồng bộ để các nước thành viên không trả giá cao hơn nhằm cạnh tranh lẫn nhau và làm tăng giá trên thị trường thế giới.

Theo Dân trí

Nguồn cung năng lượng ở châu Á ra sao khi châu Âu thiếu hụt?Nguồn cung năng lượng ở châu Á ra sao khi châu Âu thiếu hụt?
Vì sao Tổng thống Nga đề xuất trung tâm khí đốt cho châu Âu?Vì sao Tổng thống Nga đề xuất trung tâm khí đốt cho châu Âu?
Rào cản giải ngân vốn đầu tư các dự án dầu khí ở châu ÂuRào cản giải ngân vốn đầu tư các dự án dầu khí ở châu Âu
Thụy Điển và Đan Mạch phát hiện gì trong vụ nổ đường ống dẫn khí Nord StreamThụy Điển và Đan Mạch phát hiện gì trong vụ nổ đường ống dẫn khí Nord Stream

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,200 123,800
AVPL/SJC HCM 122,200 123,800
AVPL/SJC ĐN 122,200 123,800
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 07/08/2025 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 07/08/2025 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,440 11,890
Trang sức 99.9 11,430 11,880
NL 99.99 10,790
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,790
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,650 11,950
Miếng SJC Thái Bình 12,220 12,380
Miếng SJC Nghệ An 12,220 12,380
Miếng SJC Hà Nội 12,220 12,380
Cập nhật: 07/08/2025 01:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,224 12,382
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,224 12,383
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,167 1,187
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,025 117,525
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,984 89,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,674 80,874
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,364 72,564
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,159 69,359
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,453 49,653
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Cập nhật: 07/08/2025 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16498 16766 17351
CAD 18516 18793 19421
CHF 31811 32192 32845
CNY 0 3570 3690
EUR 29764 30036 31081
GBP 34074 34464 35418
HKD 0 3210 3413
JPY 170 174 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15219 15816
SGD 19828 20110 20647
THB 725 788 841
USD (1,2) 25957 0 0
USD (5,10,20) 25997 0 0
USD (50,100) 26026 26060 26415
Cập nhật: 07/08/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,055 26,055 26,415
USD(1-2-5) 25,013 - -
USD(10-20) 25,013 - -
GBP 34,490 34,583 35,454
HKD 3,283 3,293 3,392
CHF 32,139 32,239 33,048
JPY 174.81 175.13 182.5
THB 773.05 782.59 837.48
AUD 16,754 16,814 17,282
CAD 18,739 18,799 19,337
SGD 19,998 20,060 20,731
SEK - 2,668 2,761
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,004 4,142
NOK - 2,519 2,606
CNY - 3,601 3,699
RUB - - -
NZD 15,201 15,342 15,786
KRW 17.45 18.19 19.64
EUR 29,954 29,978 31,184
TWD 790.78 - 957.26
MYR 5,801.07 - 6,543.25
SAR - 6,877.74 7,238.89
KWD - 83,559 88,835
XAU - - -
Cập nhật: 07/08/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,060 26,070 26,410
EUR 29,692 29,811 30,934
GBP 34,209 34,346 35,330
HKD 3,277 3,290 3,396
CHF 31,817 31,945 32,844
JPY 173.99 174.69 182.09
AUD 16,602 16,669 17,209
SGD 20,008 20,088 20,633
THB 789 792 827
CAD 18,689 18,764 19,287
NZD 15,203 15,707
KRW 18.08 19.83
Cập nhật: 07/08/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26050 26050 26410
AUD 16676 16776 17341
CAD 18699 18799 19353
CHF 32063 32093 32967
CNY 0 3613.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30037 30137 30913
GBP 34375 34425 35528
HKD 0 3330 0
JPY 173.91 174.91 181.46
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15328 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19996 20126 20848
THB 0 753.3 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12380000
XBJ 10600000 10600000 12380000
Cập nhật: 07/08/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,065 26,115 26,365
USD20 26,065 26,115 26,365
USD1 26,065 26,115 26,365
AUD 16,719 16,819 17,940
EUR 30,057 30,057 31,385
CAD 18,645 18,745 20,065
SGD 20,067 20,217 20,692
JPY 174.5 176 180.65
GBP 34,445 34,595 35,382
XAU 12,238,000 0 12,382,000
CNY 0 3,499 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/08/2025 01:45