Quan chức EU nói không sợ Nga cắt khí đốt

17:35 | 04/09/2022

711 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Quan chức EU tuyên bố khối này đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho kịch bản Nga cắt hoàn toàn khí đốt sau những động thái gây lo ngại của Moscow gần đây.
Quan chức EU nói không sợ Nga cắt khí đốt - 1
Đường ống khí đốt Nord Stream tại Đức (Ảnh: EPA).

"Chúng tôi kỳ vọng Nga sẽ tôn trọng các hợp đồng mà họ đã ký, nhưng ngay cả khi việc vũ khí hóa năng lượng vẫn tiếp tục hoặc gia tăng để đáp trả các quyết định của chúng tôi, tôi nghĩ rằng Liên minh châu Âu (EU) đã sẵn sàng ứng phó", ông Paolo Gentiloni, ủy viên phụ trách các vấn đề kinh tế của EU, cho biết hôm 3/9.

Tuyên bố của quan chức EU được đưa ra sau khi Tập đoàn năng lượng Nga Gazprom ngày 2/9 thông báo đóng vô thời hạn đường ống Dòng chảy phương Bắc 1 đưa khí đốt từ Nga tới Đức qua biển Baltic. Theo thông cáo của Gazprom, quyết định được đưa ra sau một cuộc kiểm tra tổng quát tại trạm nén khí Portovaya gần thành phố St.Petersburg của đại diện Gazprom và đơn vị bảo dưỡng tua-bin Siemens Energy (Đức).

Gazprom nhấn mạnh, tua-bin không thể hoạt động an toàn cho đến khi rò rỉ được sửa chữa. Gazprom không công bố thời gian cụ thể khôi phục nguồn cung khí đốt qua Dòng chảy phương Bắc 1 (Nord Stream 1).

Quyết định khóa vô thời hạn Dòng chảy phương Bắc 1 đưa ra ngay trước khi đường ống này dự kiến khôi phục hoạt động vào rạng sáng 3/9 sau đợt bảo dưỡng định kỳ kéo dài 3 ngày.

Kể từ tháng 7, Nga liên tục giảm bớt dòng khí đốt chảy qua đường ống Dòng chảy phương Bắc 1 xuống còn 20% lưu lượng tối đa, viện dẫn lý do kỹ thuật liên quan tới tua-bin. Nga cho rằng, các lệnh trừng phạt của phương Tây sau khi Moscow mở chiến dịch quân sự ở Ukraine là lý do dẫn tới vấn đề này. Giám đốc điều hành Gazprom Alexey Miller cũng cảnh báo các lệnh trừng phạt có thể cản trở việc bảo trì thường xuyên các thiết bị của đường ống.

Quan chức EU tuyên bố khối này "không sợ" quyết định của Nga liên quan tới dầu khí.

"Tất nhiên, chúng tôi phải tiết kiệm năng lượng, chúng tôi phải chia sẻ năng lượng, chúng tôi phải duy trì mức dự trữ cao và chúng tôi không sợ các quyết định của Nga. Chúng tôi đã yêu cầu Nga tôn trọng các hợp đồng của họ, nhưng nếu họ không tôn trọng các hợp đồng này thì chúng tôi sẵn sàng hành động", ông Gentiloni nói, song không nêu cụ thể hành động nào mà EU định triển khai.

Ông Gentiloni cho biết, "trữ lượng khí đốt hiện tại của Liên minh châu Âu ở mức khoảng 80%, nhờ sự đa dạng hóa nguồn cung cấp". Ông cho biết EU đã "làm rất nhiều trong những tháng gần đây", nhưng "hiện tại có thể làm được nhiều hơn thế".

Theo ông Gentiloni, mục đích của EU là "theo đuổi chiến lược về một châu Âu thống nhất nhằm chống lại việc sử dụng vũ khí kinh tế để tấn công Ukraine".

"Chúng tôi không tham gia vào chiến tranh, chúng tôi không tham gia vào việc leo thang quân sự. Chúng tôi đang hỗ trợ Ukraine. Chúng tôi phải làm điều đó ngay bây giờ một cách hiệu quả hơn", ông Gentiloni nhấn mạnh.

Các Bộ trưởng Tài chính của Nhóm G7 ngày 2/9 nhất trí áp mức giá trần đối với dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ có xuất xứ từ Nga. Các Bộ trưởng Tài chính G7 cho biết, họ đang nỗ lực hướng tới việc thiết lập một "liên minh rộng rãi" nhằm ủng hộ việc áp giá trần.

"Chúng tôi đã thảo luận về cách xây dựng một liên minh rộng lớn hơn. Tôi chắc chắn rằng các quốc gia như Australia và Hàn Quốc có thể quan tâm đến việc tham gia liên minh này", ông Gentiloni nói, đồng thời cho biết giá dầu giảm sẽ có lợi cho các quốc gia.

Theo Dân trí

Lý do Nga khóa vô thời hạn đường ống Dòng chảy phương Bắc 1Lý do Nga khóa vô thời hạn đường ống Dòng chảy phương Bắc 1
Điều gì diễn ra sau khi Nga tuyên bố đóng cửa Nord Stream?Điều gì diễn ra sau khi Nga tuyên bố đóng cửa Nord Stream?
Ukraine muốn trở thành nhà cung cấp khí đốt cho châu Âu thay NgaUkraine muốn trở thành nhà cung cấp khí đốt cho châu Âu thay Nga
Vì sao Nhật Bản không muốn từ bỏ khí đốt của Nga?Vì sao Nhật Bản không muốn từ bỏ khí đốt của Nga?
Nga khóa van vô thời hạn đường ống Dòng chảy phương Bắc 1Nga khóa van vô thời hạn đường ống Dòng chảy phương Bắc 1
Nga nêu cách để châu Âu thoát khủng hoảng năng lượngNga nêu cách để châu Âu thoát khủng hoảng năng lượng

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,200 ▲300K 117,200
AVPL/SJC HCM 115,200 ▲300K 117,200
AVPL/SJC ĐN 115,200 ▲300K 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▼50K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▼50K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 09/06/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 09/06/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 ▼50K 11,360 ▼50K
Trang sức 99.9 10,930 ▼50K 11,350 ▼50K
NL 99.99 10,690 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,690 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,520 ▲30K 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,520 ▲30K 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,520 ▲30K 11,720
Cập nhật: 09/06/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16446 16715 17290
CAD 18504 18781 19398
CHF 31097 31475 32121
CNY 0 3530 3670
EUR 29133 29403 30429
GBP 34539 34931 35858
HKD 0 3187 3390
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15438 16024
SGD 19717 19998 20515
THB 713 776 829
USD (1,2) 25779 0 0
USD (5,10,20) 25818 0 0
USD (50,100) 25846 25880 26221
Cập nhật: 09/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,860 25,860 26,220
USD(1-2-5) 24,826 - -
USD(10-20) 24,826 - -
GBP 34,853 34,947 35,878
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,266 31,363 32,224
JPY 176.83 177.15 185.08
THB 759.99 769.37 823.15
AUD 16,722 16,783 17,236
CAD 18,772 18,833 19,337
SGD 19,905 19,966 20,597
SEK - 2,664 2,756
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,920 4,055
NOK - 2,539 2,628
CNY - 3,586 3,683
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,987
KRW 17.83 18.59 19.99
EUR 29,284 29,307 30,553
TWD 785.04 - 950.42
MYR 5,744.07 - 6,479.61
SAR - 6,826.45 7,185.06
KWD - 82,701 87,946
XAU - - -
Cập nhật: 09/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,147 29,264 30,377
GBP 34,677 34,816 35,811
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,152 31,277 32,186
JPY 176.06 176.77 184.09
AUD 16,631 16,698 17,232
SGD 19,896 19,976 20,520
THB 775 778 813
CAD 18,699 18,774 19,301
NZD 15,465 15,972
KRW 18.33 20.20
Cập nhật: 09/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25830 25830 26210
AUD 16592 16692 17259
CAD 18667 18767 19322
CHF 31295 31325 32211
CNY 0 3586.8 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29369 29469 30244
GBP 34784 34834 35947
HKD 0 3270 0
JPY 176.62 177.62 184.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19844 19974 20703
THB 0 739.5 0
TWD 0 850 0
XAU 11100000 11100000 11700000
XBJ 10000000 10000000 11700000
Cập nhật: 09/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,160
USD20 25,870 25,920 26,160
USD1 25,870 25,920 26,160
AUD 16,657 16,807 17,878
EUR 29,438 29,588 30,763
CAD 18,631 18,731 20,047
SGD 19,930 20,080 20,555
JPY 177.23 178.73 183.38
GBP 34,897 35,047 35,835
XAU 11,518,000 0 11,722,000
CNY 0 3,473 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/06/2025 14:00