Quảng Ngãi: Quy hoạch 2 phân khu công nghiệp, dịch vụ rộng hơn 3.000ha

07:00 | 01/05/2025

37 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
UBND tỉnh Quảng Ngãi đã thông qua quy hoạch phân khu xây dựng Khu dịch vụ hỗn hợp Đông Dung Quất và Khu đô thị công nghiệp, dịch vụ Tây Bắc Dung Quất thuộc địa bàn các xã thuộc huyện Bình Sơn (tỉnh Quảng Ngãi).

Đối với Khu đô thị công nghiệp, dịch vụ Tây Bắc Dung Quất, Khu vực có quy mô 2.793ha thuộc các xã Bình Thạnh, Bình Chánh, Bình Nguyên. Đây sẽ là nơi được định hướng trở thành trung tâm đô thị, công nghiệp và dịch vụ cửa ngõ phía bắc Khu Kinh tế Dung Quất.

Khu vực này sẽ tập trung phát triển đô thị, dịch vụ, du lịch, công nghệ công nghệ cao… Trong đó, các lĩnh vực sẽ gắn với trung tâm logistics và dịch vụ hậu cần Cảng hàng không Chu Lai (Quảng Nam).

Quảng Ngãi: Quy hoạch 2 phân khu công nghiệp, dịch vụ rộng hơn 3.000ha
2 phân khu công nghiệp, dịch vụ rộng hơn 3.000ha được tỉnh Quảng Ngãi định hướng phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ và phát triển du lịch, vui chơi giải trí gắn với khu vực biển tại các xã Bình Thuận - Bình Trị.

Tại Khu dịch vụ hỗn hợp Đông Dung Quất, khu vực sẽ có quy mô khoảng 521 ha, thuộc các xã Bình Thuận, Bình Trị. Nơi đây cũng được tỉnh Quảng Ngãi định hướng trở thành trung tâm dịch vụ cửa ngõ phía bắc Dung Quất. Trong đó, tập trung tập trung phát triển dịch vụ, thương mại, du lịch nghỉ dưỡng… Đặc biệt, các lĩnh vực trên sẽ gắn với du lịch biển của xã Bình Thuận dến Bình Trị và đầm Thuận Phước.

Năm 2023, Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất, Quảng Ngãi đến năm 2045, với quy mô hơn 45.300 ha đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Sau khi được quy hoạch chung, tỉnh Quảng Ngãi đã lập 11 đồ án quy hoạch phân khu xây dựng. Đến nay, 5 phân khu đã được tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt. Các đồ án còn lại hiện đang được tỉnh Quảng Ngãi tiếp tục nghiên cứu, triển khai.

Những địa phương ở Quảng Nam và Quảng Ngãi không thay đổi địa giới hành chínhNhững địa phương ở Quảng Nam và Quảng Ngãi không thay đổi địa giới hành chính
[VIDEO] Ngắm tượng Phật Quan âm cao nhất Đông Nam Á tại Quảng Ngãi[VIDEO] Ngắm tượng Phật Quan âm cao nhất Đông Nam Á tại Quảng Ngãi
Điểm tin xây dựng - bất động sản ngày 22/4: Đấu giá đất tại Hà Nội và vùng lân cận tiếp tục lập đỉnhĐiểm tin xây dựng - bất động sản ngày 22/4: Đấu giá đất tại Hà Nội và vùng lân cận tiếp tục lập đỉnh
Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi: BSR đóng vai trò đầu tàu, động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tỉnhBí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi: BSR đóng vai trò đầu tàu, động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tỉnh
BSR quyết liệt bám sát tiến độ, sẵn sàng triển khai Dự án Nâng cấp mở rộng NMLD Dung QuấtBSR quyết liệt bám sát tiến độ, sẵn sàng triển khai Dự án Nâng cấp mở rộng NMLD Dung Quất

Phúc Nguyên

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,300 121,300
AVPL/SJC HCM 119,300 121,300
AVPL/SJC ĐN 119,300 121,300
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 11,560
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 11,550
Cập nhật: 01/05/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 117.000
TPHCM - SJC 119.300 121.300
Hà Nội - PNJ 114.000 117.000
Hà Nội - SJC 119.300 121.300
Đà Nẵng - PNJ 114.000 117.000
Đà Nẵng - SJC 119.300 121.300
Miền Tây - PNJ 114.000 117.000
Miền Tây - SJC 119.300 121.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 121.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 121.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 01/05/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 11,740
Trang sức 99.9 11,210 11,730
NL 99.99 11,220
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,750
Miếng SJC Thái Bình 11,930 12,130
Miếng SJC Nghệ An 11,930 12,130
Miếng SJC Hà Nội 11,930 12,130
Cập nhật: 01/05/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16147 16414 16989
CAD 18249 18525 19144
CHF 30848 31225 31876
CNY 0 3358 3600
EUR 28969 29238 30269
GBP 34033 34423 35366
HKD 0 3221 3424
JPY 175 179 185
KRW 0 0 19
NZD 0 15183 15773
SGD 19321 19601 20131
THB 694 757 810
USD (1,2) 25744 0 0
USD (5,10,20) 25783 0 0
USD (50,100) 25811 25845 26190
Cập nhật: 01/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 34,390 34,483 35,413
HKD 3,289 3,299 3,399
CHF 31,095 31,191 32,064
JPY 178.74 179.06 187.04
THB 742.99 752.17 804.51
AUD 16,458 16,518 16,970
CAD 18,515 18,574 19,078
SGD 19,526 19,587 20,206
SEK - 2,661 2,753
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,899 4,034
NOK - 2,465 2,551
CNY - 3,535 3,631
RUB - - -
NZD 15,167 15,308 15,752
KRW 16.79 17.5 18.8
EUR 29,152 29,175 30,417
TWD 727.19 - 880.35
MYR 5,616.82 - 6,337.58
SAR - 6,809.34 7,167.29
KWD - 82,536 87,774
XAU - - -
Cập nhật: 01/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,810 25,820 26,160
EUR 29,049 29,166 30,278
GBP 34,271 34,409 35,385
HKD 3,284 3,297 3,404
CHF 31,057 31,182 32,088
JPY 178.38 179.10 186.56
AUD 16,381 16,447 16,978
SGD 19,500 19,578 20,111
THB 759 762 795
CAD 18,457 18,531 19,048
NZD 15,245 15,755
KRW 17.26 19.01
Cập nhật: 01/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25900 25900 26200
AUD 16213 16313 16981
CAD 18322 18422 19077
CHF 31082 31112 31998
CNY 0 3539.5 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29140 29240 30113
GBP 34323 34373 35483
HKD 0 3358 0
JPY 176.15 177.15 186.18
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15285 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19470 19600 20333
THB 0 723.1 0
TWD 0 796 0
XAU 11900000 11900000 12130000
XBJ 10500000 10500000 12130000
Cập nhật: 01/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,820 25,870 26,203
USD20 25,820 25,870 26,203
USD1 25,820 25,870 26,203
AUD 16,367 16,517 17,588
EUR 29,308 29,458 30,633
CAD 18,380 18,480 19,796
SGD 19,550 19,700 20,178
JPY 179.17 180.67 185.32
GBP 34,437 34,587 35,385
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,425 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/05/2025 17:00