Sản xuất công nghiệp tiếp tục khởi sắc

15:05 | 04/12/2020

252 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sản xuất công nghiệp tháng 11/2020 tiếp tục đà tăng trưởng của quý IV, đặc biệt ngành chế biến - chế tạo với mức tăng cao so với cùng kỳ năm trước, đóng góp tích cực vào tăng trưởng chung của cả nền kinh tế.

Thông tin từ Bộ Công Thương cho biết, chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tháng 11/2020 ước tính tăng 0,5% so với tháng trước và tăng 9,2% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, mặc dù ngành khai khoáng giảm 6,2% nhưng các ngành còn lại đều tăng trưởng mạnh như ngành chế biến - chế tạo tăng 11,9%, ngành sản xuất và phân phối điện tăng 4%, ngành cung cấp nước và hoạt động quản lý, xử lý rác thải, nước thải tăng 5,3%.

quy-i-nam-2019-cong-nghiep-che-tao-thu-hut-fdi-lon-nhat-trong-cac-linh-vuc-kinh-te
Ngành sản xuất xe có động cơ liên tục giảm trong năm 2020.

Ngành công nghiệp chế biến - chế tạo đạt mức tăng cao trong tháng 11 với đóng góp của các ngành như: Sản xuất than cốc và sản phẩm dầu mỏ tinh chế tăng 125%; sản xuất kim loại tăng 39%; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học tăng 18,9%; sản xuất thiết bị điện tăng 10,1%; sản xuất máy móc thiết bị chưa phân vào đâu tăng 9,4%; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy tăng 8,8%.

Tính chung 11 tháng năm 2020, IIP ước tính tăng 3,1% so với cùng kỳ năm trước (cùng kỳ năm 2019 tăng 9,3%). Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 4,7% (cùng kỳ năm 2019 tăng 10,6%); ngành sản xuất và phân phối điện tăng 3,2%; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 4%; riêng ngành khai khoáng giảm 7,1% .

Trong các ngành công nghiệp cấp II, một số ngành công nghiệp có chỉ số sản xuất 11 tháng tăng khá so với cùng kỳ năm trước như: Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu tăng 29,2%; sản xuất kim loại tăng 13,6%; khai thác quặng kim loại tăng 13,4%; sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế tăng 11,5%; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học tăng 10,2%; khai thác than cứng và than non tăng 7,8%; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất, sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy cùng tăng 7,5%.

Một số ngành có chỉ số sản xuất 11 tháng giảm hoặc tăng thấp so với cùng kỳ năm trước như: Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên giảm 11,8%; sản xuất mô tô, xe máy giảm 10,3%; sản xuất xe có động cơ giảm 8,9%; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa giảm 6,8%; sản xuất đồ uống giảm 5,5%; sản xuất trang phục giảm 4,5%; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan giảm 2,5%; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác tăng 1,5%; sản xuất thiết bị điện tăng 2,3%.

Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu tăng khá so với cùng kỳ năm trước như: Ti vi tăng 23,6%; linh kiện điện thoại tăng 15,7%; thép cán tăng 13,4%; thép thanh, thép góc tăng 11,6%; xăng dầu các loại tăng 8,9%; phân u rê tăng 8,5%; than sạch tăng 7,8%; vải dệt từ sợi tự nhiên tăng 6,3%.

Bên cạnh đó, một số sản phẩm công nghiệp trong 11 tháng giảm hoặc tăng thấp so với cùng kỳ năm trước như: Khí hóa lỏng LPG giảm 13,9%; bia giảm 13,8%; dầu thô khai thác giảm 13,5%; khí đốt thiên nhiên dạng khí giảm 10,4%; vải dệt từ sợi nhân tạo giảm 9,4%; xe máy giảm 8,2%; ô tô giảm 7,5%; quần áo mặc thường giảm 5,3%; giày, dép da giảm 2,5%.

Tùng Dương

Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 10/2020 tỉnh Bắc Giang tăng 29,3% so với cùng kỳ năm trước Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 10/2020 tỉnh Bắc Giang tăng 29,3% so với cùng kỳ năm trước
Sản xuất công nghiệp duy trì đà hồi phục Sản xuất công nghiệp duy trì đà hồi phục
Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 10/2020 tăng 5,4% so cùng kỳ năm trước Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 10/2020 tăng 5,4% so cùng kỳ năm trước

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC HCM 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC ĐN 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 ▲400K 11,610 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 ▲400K 11,600 ▲350K
Cập nhật: 21/04/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
TPHCM - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Hà Nội - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Miền Tây - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▲4000K 116.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▲3990K 115.880 ▲3990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▲3970K 115.170 ▲3970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▲3960K 114.940 ▲3960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▲3000K 87.150 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▲2340K 68.010 ▲2340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▲1670K 48.410 ▲1670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▲3670K 106.360 ▲3670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▲2440K 70.910 ▲2440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▲2600K 75.550 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▲2720K 79.030 ▲2720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▲1500K 43.650 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▲1320K 38.430 ▲1320K
Cập nhật: 21/04/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 ▲400K 11,790 ▲450K
Trang sức 99.9 11,210 ▲400K 11,780 ▲450K
NL 99.99 11,220 ▲400K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Cập nhật: 21/04/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16110 16377 16950
CAD 18226 18502 19116
CHF 31464 31843 32488
CNY 0 3358 3600
EUR 29248 29518 30546
GBP 33878 34267 35214
HKD 0 3204 3407
JPY 177 181 187
KRW 0 0 18
NZD 0 15247 15841
SGD 19337 19617 20144
THB 697 760 813
USD (1,2) 25623 0 0
USD (5,10,20) 25661 0 0
USD (50,100) 25689 25723 26065
Cập nhật: 21/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 34,226 34,318 35,228
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,600 31,698 32,587
JPY 180.2 180.52 188.59
THB 745.03 754.23 807.01
AUD 16,392 16,451 16,902
CAD 18,498 18,557 19,056
SGD 19,531 19,592 20,212
SEK - 2,674 2,768
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,933 4,069
NOK - 2,445 2,531
CNY - 3,513 3,609
RUB - - -
NZD 15,214 15,356 15,808
KRW 16.96 - 19
EUR 29,403 29,427 30,686
TWD 720.96 - 872.84
MYR 5,536.18 - 6,245.4
SAR - 6,781.86 7,138.75
KWD - 82,281 87,521
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,720 26,060
EUR 29,244 29,361 30,452
GBP 34,008 34,145 35,117
HKD 3,270 3,283 3,390
CHF 31,496 31,622 32,544
JPY 179.63 180.35 187.93
AUD 16,241 16,306 16,835
SGD 19,514 19,592 20,127
THB 760 763 797
CAD 18,425 18,499 19,017
NZD 15,221 15,730
KRW 17.46 19.26
Cập nhật: 21/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25692 25692 26052
AUD 16281 16381 16951
CAD 18403 18503 19056
CHF 31663 31693 32583
CNY 0 3515.2 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29399 29499 30374
GBP 34168 34218 35321
HKD 0 3330 0
JPY 181.04 181.54 188.05
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15349 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19482 19612 20333
THB 0 726.4 0
TWD 0 790 0
XAU 11600000 11600000 11800000
XBJ 10200000 10200000 11800000
Cập nhật: 21/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,710 25,760 26,120
USD20 25,710 25,760 26,120
USD1 25,710 25,760 26,120
AUD 16,325 16,475 17,551
EUR 29,586 29,736 30,915
CAD 18,352 18,452 19,776
SGD 19,574 19,724 20,191
JPY 180.95 182.45 187.11
GBP 34,284 34,434 35,315
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 16:00