Tỷ phú Buffett bỏ túi 9,8 tỷ USD trong một ngày nhờ cổ phiếu Apple

14:27 | 29/01/2022

1,966 lượt xem
|
Món đầu tư vào cổ phiếu Apple của Tập đoàn Berkshire Hathaway do tỷ phú Warren Buffett điều hành đã tăng thêm 9,8 tỷ USD sau khi cổ phiếu này tăng 7% nhờ báo cáo thu nhập tăng mạnh.
Tỷ phú Buffett bỏ túi 9,8 tỷ USD trong một ngày nhờ cổ phiếu Apple - 1
Tỷ phú Buffett là một trong những người ủng hộ lớn nhất cho Apple (Ảnh: AP).

Apple vừa công bố báo cáo kinh doanh quý IV/2021 với doanh thu đạt 124 tỷ USD và doanh số bán hàng tăng mạnh ở mọi dòng sản phẩm ngoại trừ iPad. Đặc biệt, giới đầu tư càng chú ý hơn khi CEO của Apple Tim Cook cho rằng các vấn đề về chuỗi cung ứng đã được cải thiện.

Berkshire Hathaway bắt đầu đầu tư vào cổ phiếu Apple từ năm 2016 và hiện sở hữu hơn 887 triệu cổ phiếu của nhà sản xuất iPhone này, chiếm hơn 5% cổ phiếu đang lưu hành của Apple, theo dữ liệu từ FactSet data.

Tỷ phú Buffett là một trong những người ủng hộ lớn nhất cho Apple kể từ năm 2016 mặc dù ban đầu ông xem những khoản đầu tư vào công nghệ cao là quá rủi ro. Tuy nhiên, hiện Apple chiếm 40% danh mục đầu tư của Berkshire Hathaway.

Điều đáng nói là Apple thường xuyên chi trả cổ tức, điều mà tỷ phú Buffett cho là hấp dẫn theo triết lý đầu tư của ông.

"Tôi không nghĩ Apple là một cổ phiếu. Tôi coi đó như một công việc kinh doanh thứ ba của chúng tôi", nhà đầu tư huyền thoại xứ Omaha nói với CNBC vào năm 2020 và nói rằng "có lẽ đây là công việc kinh doanh tốt nhất trên thế giới mà tôi biết".

Tỷ phú Buffett cũng lập luận rằng hệ sinh thái iPhone của Apple là mang tính "kết dính" và khuyến khích khách hàng thường xuyên cập nhật. Điều này khiến nó trở thành khoản đầu tư an toàn hơn và giống như một công ty tiêu dùng hơn là một công ty công nghệ.

CEO của Apple cũng dành những lời ca ngợi đối với khoản đầu tư của tỷ phú Buffett. "Chúng tôi điều hành công ty trong dài hạn và thật tuyệt vời khi chúng tôi có nhà đầu tư dài hạn rót tiền vào", Tim Cook nói với CNBC hồi năm 2019.

Theo Dân trí

Các Các "ông lớn" ngân hàng Mỹ ồ ạt tăng thưởng cho nhân viên
Ông Trần Đình Long và 2 đại gia Đông Âu Ông Trần Đình Long và 2 đại gia Đông Âu "đòi lại" hàng nghìn tỷ đồng
Bị Trung Quốc điều tra, nữ tỷ phú Hồng Kông Bị Trung Quốc điều tra, nữ tỷ phú Hồng Kông "bay" mất nửa tài sản
VN-Index bị VN-Index bị "thổi bay" hơn 43 điểm đầu tuần: Chết đứng vì full margin

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,200 123,800
AVPL/SJC HCM 122,200 123,800
AVPL/SJC ĐN 122,200 123,800
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 06/08/2025 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 06/08/2025 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,470 ▲30K 11,920 ▲30K
Trang sức 99.9 11,460 ▲30K 11,910 ▲30K
NL 99.99 10,820 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,680 ▲30K 11,980 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,680 ▲30K 11,980 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,680 ▲30K 11,980 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 12,220 12,380
Miếng SJC Nghệ An 12,220 12,380
Miếng SJC Hà Nội 12,220 12,380
Cập nhật: 06/08/2025 11:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,224 ▲2K 12,382
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,224 ▲2K 12,383
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,167 ▼1K 1,187
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,025 117,525
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,984 ▼300K 89,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,674 ▼300K 80,874
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,364 ▼300K 72,564
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,159 ▼300K 69,359
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,453 ▼300K 49,653
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Cập nhật: 06/08/2025 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16502 16770 17348
CAD 18525 18802 19419
CHF 31875 32256 32902
CNY 0 3570 3690
EUR 29753 30025 31052
GBP 34119 34509 35446
HKD 0 3212 3414
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15230 15812
SGD 19843 20125 20651
THB 726 789 842
USD (1,2) 25979 0 0
USD (5,10,20) 26019 0 0
USD (50,100) 26048 26082 26422
Cập nhật: 06/08/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,083 26,083 26,443
USD(1-2-5) 25,040 - -
USD(10-20) 25,040 - -
GBP 34,493 34,586 35,465
HKD 3,286 3,296 3,396
CHF 32,137 32,237 33,042
JPY 174.77 175.08 182.44
THB 772.92 782.47 837.59
AUD 16,746 16,806 17,279
CAD 18,752 18,812 19,350
SGD 20,004 20,066 20,740
SEK - 2,668 2,761
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,003 4,141
NOK - 2,518 2,605
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,205 15,346 15,789
KRW 17.45 18.2 19.65
EUR 29,950 29,974 31,182
TWD 792.26 - 958.41
MYR 5,807.3 - 6,548.63
SAR - 6,882.2 7,243.08
KWD - 83,630 88,909
XAU - - -
Cập nhật: 06/08/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,060 26,070 26,410
EUR 29,692 29,811 30,934
GBP 34,209 34,346 35,330
HKD 3,277 3,290 3,396
CHF 31,817 31,945 32,844
JPY 173.99 174.69 182.09
AUD 16,602 16,669 17,209
SGD 20,008 20,088 20,633
THB 789 792 827
CAD 18,689 18,764 19,287
NZD 15,203 15,707
KRW 18.08 19.83
Cập nhật: 06/08/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26075 26075 26435
AUD 16653 16753 17318
CAD 18706 18806 19361
CHF 32090 32120 33010
CNY 0 3616.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30011 30111 30889
GBP 34403 34453 35567
HKD 0 3330 0
JPY 174.22 175.22 181.78
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15314 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19995 20125 20856
THB 0 755.3 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12380000
XBJ 10600000 10600000 12380000
Cập nhật: 06/08/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,070 26,120 26,380
USD20 26,070 26,120 26,380
USD1 26,070 26,120 26,380
AUD 16,719 16,819 17,940
EUR 30,075 30,075 31,404
CAD 18,655 18,755 20,075
SGD 20,079 20,229 20,707
JPY 175 176.5 181.16
GBP 34,512 34,662 35,455
XAU 12,218,000 0 12,382,000
CNY 0 3,500 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/08/2025 11:45