Ưu đãi lớn cho chủ thẻ tín dụng PVcomBank trên Shopee và Grab

15:11 | 21/06/2023

6,778 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nằm trong chuỗi hoạt động hướng đến kỷ niệm 10 năm ra mắt thương hiệu, chương trình “Mở tiềm năng - Bật phong cách” với hàng ngàn ưu đãi trên Shopee và Grab được PVcomBank triển khai nhằm tri ân các khách hàng là chủ thẻ tín dụng Phong cách sống (Lifestyle).

Theo đó, từ nay đến hết ngày 05/12/2023, PVcomBank dành tặng gần 2.500 ưu đãi giảm giá cho những chủ thẻ tín dụng PVcomBank Shopping thanh toán sớm nhất mỗi ngày trên ứng dụng Shopee hoặc website Shopee.vn. Với mỗi hóa đơn thanh toán từ 800.000 đồng vào thứ 3 hàng tuần, khách hàng sẽ được giảm giá 100.000 đồng. Không những thế, vào các ngày trùng đặc biệt hàng tháng như 07/07, 08/08,…11/11, PVcomBank dành tặng ưu đãi giảm ngay 200.000 đồng cho đơn hàng từ 1.000.000 đồng. Khách hàng sẽ được sử dụng 1 lượt ưu đãi mỗi ngày và không giới hạn số lần hưởng ưu đãi trong suốt thời gian diễn ra chương trình.

Ưu đãi lớn cho chủ thẻ tín dụng PVcomBank trên Shopee và Grab
PVcomBank dành hàng ngàn ưu đãi trên Shopee và Grab chủ thẻ tín dụng Phong cách sống (Lifestyle)

PVcomBank dành hàng ngàn ưu đãi trên Shopee và Grab chủ thẻ tín dụng Phong cách sống (Lifestyle)

Còn trên ứng dụng xe công nghệ Grab, chương trình được PVcomBank triển khai tới hết 31/08/2023 với gần 8.000 ưu đãi dành cho cả 03 chủ thẻ Shopping, Cashback, Travel. Theo đó, những khách hàng thanh toán sớm nhất mỗi ngày cho các chuyến GrabBike/GrabCar có giá trị từ 50.000 đồng trở lên sẽ hưởng ưu đãi giảm giá 20.000 đồng. Với khách hàng thanh toán đơn hàng Grab Food có giá trị từ 100.000 đồng sẽ nhận được ngay ưu đãi trị giá 30.000 đồng. Mỗi khách hàng có cơ hội nhận tới 10 lượt ưu đãi trong thời gian diễn ra chương trình (tối đa 1 lượt/ngày).

Tại Việt Nam, sàn thương mại điện tử Shopee hay ứng dụng Grab đã trở thành những kênh mua sắm, đặt xe quen thuộc của người dân. Nếu Shopee được yêu thích bởi danh mục sản phẩm đa dạng từ tiêu dùng, mỹ phẩm đến thời trang, thiết bị điện tử…, thì Grab lại được ưa chuộng bởi hệ thống xe máy, ô tô phủ rộng tại hầu hết các tỉnh thành cũng như mạng lưới phong phú các nhà hàng cung cấp đồ ăn. Bên cạnh đó, việc hợp tác với các ngân hàng sẽ giúp khâu thanh toán của người dùng trở nên thuận tiện, chủ động, dễ dàng hơn và gia tăng lợi ích khi kết hợp với các chương trình ưu đãi tương tự như “Mở tiềm năng – Bật phong cách” mà PVcomBank triển khai.

Với phương châm không chỉ cung cấp cho khách hàng các giải pháp tài chính ưu việt, toàn diện, PVcomBank còn không ngừng đổi mới nhằm kiến tạo phong cách sống hiện đại, đậm chất riêng cho các chủ thẻ tín dụng Lifestyle. Song song với chương trình “Mở tiềm năng – Bật phong cách”, chủ thẻ PVcomBank vẫn được hưởng nhiều ưu đãi hấp dẫn khác như: Hoàn phí thường niên cho chủ thẻ khi chi tiêu đạt tổng giá trị từ 1 triệu đồng; ưu đãi lên tới 50% tại các khu nghỉ dưỡng, nhà hàng ẩm thực cao cấp và cơ sở chăm sóc sức khỏe, làm đẹp uy tín; tích điểm mọi giao dịch lên tới 3% và đổi ngàn quà tặng hấp dẫn trên Internet Banking và Mobile Banking của PVcomBank ; trả góp lãi suất 0% khi mua sắm tại nhiều thương hiệu lớn như Samsung, LG, PNJ …

Việc không ngừng số hóa sản phẩm cũng đòi hỏi PVcomBank chú trọng và nâng cao hơn công tác bảo mật. Tính đến thời điểm hiện tại, toàn bộ thẻ phát hành tại PVcomBank đều đã được nâng cấp lên thẻ chip EMV tích hợp công nghệ thanh toán không tiếp xúc, đáp ứng đầy đủ các yếu tố kỹ thuật về an toàn, giúp hạn chế tối đa rủi ro trong thanh toán. Mới đây, Ngân hàng cũng đã được cấp chứng chỉ bảo mật quốc tế PCI DSS phiên bản 3.2.1 cấp độ cao nhất, khẳng định những nỗ lực trong việc đảm bảo an toàn cho hệ thống thẻ của PVcomBank, giúp khách hàng yên tâm hơn khi giao dịch với Ngân hàng.

Doanh nghiệp chuyển tiền đi quốc tế tại PVcomBank sẽ được miễn, giảm phíDoanh nghiệp chuyển tiền đi quốc tế tại PVcomBank sẽ được miễn, giảm phí
10.000 quà tặng tiền mặt dành cho khách hàng gửi tiết kiệm tại PVcomBank10.000 quà tặng tiền mặt dành cho khách hàng gửi tiết kiệm tại PVcomBank
PVcomBank hợp tác với IBM nhằm tăng tốc độ hiện đại hóa và tích hợp linh hoạt để nâng cao dịch vụ ngân hàng sốPVcomBank hợp tác với IBM nhằm tăng tốc độ hiện đại hóa và tích hợp linh hoạt để nâng cao dịch vụ ngân hàng số

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC HCM 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC ĐN 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 ▲400K 11,610 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 ▲400K 11,600 ▲350K
Cập nhật: 21/04/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
TPHCM - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
Hà Nội - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
Miền Tây - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 ▲2500K 114.500 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 ▲2500K 114.390 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 ▲2480K 113.680 ▲2480K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 ▲2480K 113.460 ▲2480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 ▲1880K 86.030 ▲1880K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 ▲1460K 67.130 ▲1460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 ▲1040K 47.780 ▲1040K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 ▲2290K 104.980 ▲2290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 ▲1530K 70.000 ▲1530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 ▲1630K 74.580 ▲1630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 ▲1700K 78.010 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 ▲940K 43.090 ▲940K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 ▲830K 37.940 ▲830K
Cập nhật: 21/04/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,120 ▲300K 11,690 ▲350K
Trang sức 99.9 11,110 ▲300K 11,680 ▲350K
NL 99.99 11,120 ▲300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,120 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▲300K 11,700 ▲350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▲300K 11,700 ▲350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▲300K 11,700 ▲350K
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Cập nhật: 21/04/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16030 16296 16882
CAD 18229 18505 19122
CHF 31368 31747 32403
CNY 0 3358 3600
EUR 29156 29426 30465
GBP 33819 34208 35143
HKD 0 3206 3408
JPY 177 181 187
KRW 0 0 18
NZD 0 15161 15759
SGD 19307 19586 20115
THB 697 760 813
USD (1,2) 25635 0 0
USD (5,10,20) 25673 0 0
USD (50,100) 25701 25735 26080
Cập nhật: 21/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,720 25,720 26,080
USD(1-2-5) 24,691 - -
USD(10-20) 24,691 - -
GBP 34,183 34,276 35,184
HKD 3,278 3,288 3,388
CHF 31,589 31,687 32,559
JPY 180.4 180.72 188.79
THB 745.38 754.59 807.14
AUD 16,333 16,392 16,841
CAD 18,508 18,568 19,067
SGD 19,527 19,587 20,198
SEK - 2,665 2,760
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,435 2,522
CNY - 3,516 3,612
RUB - - -
NZD 15,140 15,281 15,720
KRW 16.97 17.7 19
EUR 29,352 29,376 30,627
TWD 719.72 - 871.33
MYR 5,511.49 - 6,217.45
SAR - 6,786.42 7,144.03
KWD - 82,227 87,434
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,750 25,770 26,110
EUR 29,195 29,312 30,404
GBP 34,010 34,147 35,119
HKD 3,277 3,290 3,396
CHF 31,399 31,525 32,441
JPY 179.46 18,018 187.72
AUD 16,241 16,306 16,834
SGD 19,515 19,593 20,127
THB 761 764 798
CAD 18,438 18,512 19,030
NZD 15,212 15,721
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25710 25710 26070
AUD 16209 16309 16872
CAD 18403 18503 19054
CHF 31630 31660 32550
CNY 0 3516.2 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29352 29452 30325
GBP 34125 34175 35278
HKD 0 3320 0
JPY 181.06 181.56 188.07
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15262 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19465 19595 20326
THB 0 725.8 0
TWD 0 770 0
XAU 11500000 11500000 11900000
XBJ 11200000 11200000 11800000
Cập nhật: 21/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,740 25,790 26,110
USD20 25,740 25,790 26,110
USD1 25,740 25,790 26,110
AUD 16,262 16,412 17,480
EUR 29,424 29,574 30,760
CAD 18,354 18,454 19,773
SGD 19,539 19,689 20,160
JPY 180.67 182.17 186.86
GBP 34,187 34,337 35,239
XAU 11,498,000 0 11,702,000
CNY 0 3,399 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 10:00