Giá vàng hôm nay 12/2/2022 lại tăng sốc khi nhà đầu tư đua “ôm” vàng

08:03 | 12/02/2022

673 lượt xem
|
Dữ liệu lạm phát Mỹ ở mức kỷ lục đã khiến thị trường chứng khoán nước này có phiên lao dốc, đồng thời đẩy giá vàng hôm nay tăng vọt, bất chấp đồng USD mạnh hơn khi nhiều nhà đầu tư chuyển mạnh dòng tiền vào kim loại quý.
gia-vang-tuan-toi-co-kha-nang-tang-manh
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 12/2/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.859,04 USD/Ounce, tăng khoảng 32 USD so với cùng thời điểm ngày 11/2.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,53 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 10,82 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 3/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.861,9 USD/Ounce, tăng 25,5 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 12/2 tăng vọt chủ yếu do giới đầu tư lo ngại lạm phát bùng nổ sẽ làm chậm quá trình phục hồi kinh tế toàn cầu, đặt các kênh đầu tư rủi ro trước những thách thức lớn.

Áp lực này được phản ánh ngay trong phiên giao dịch ngày 11/2 khi thị trường chứng khoán Mỹ, châu Âu có phiên lao dốc mạnh sau khi dữ liệu lạm phát Mỹ được Bộ Lao động Mỹ công bố ngày 10/2 cho thấy, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của nước này đã tăng 7,5 trong vòng 12 tháng tính đến tháng 1/2022, mức tăng kỷ lục kể từ tháng 2/1984. Điều này đã thúc đẩy dòng tiền của nhà đầu tư chảy mạnh vào kim loại quý, qua đó hỗ trợ giá vàng đi lên.

Ngoài ra, giá vàng hôm nay còn được thúc đẩy mạnh bởi tình hình leo thang căng thẳng địa chính trị tại nhiều khu vực trên thế giới, đặc biệt là xung quanh vấn đề Nga – Ukraine. Ở diễn mới nhất, Mỹ đã phát đi những cảnh báo về khả năng Nga có thể khởi động các hành động quân sự với Ukraine bắt kỳ lúc nào và đã đưa ra các khuyến cao kêu gọi người Mỹ rời khỏi Ukraine.

Diễn biến lạm phát Mỹ cũng khiến nhiều nhà đầu tư hoài nghi về lộ trình tăng lãi suất của Fed. Trong khi đó, các dữ liệu thống kê trước đó cho thấy tác động của việc tăng lãi suất đối với giá vàng cho thấy là không đáng kể.

Cụ thể, theo thống kê từ năm 2015 đến 2019, khi mà Fed đã thực hiện tới 9 lần tăng lãi suất thì giá vàng cũng vẫn cứ tăng tới 35%. Còn trước đó, trong giai đoạn 2004 – 2005, khi Fed thực hiện 17 lần tăng lãi suất thì giá vàng cũng lại tăng tới 70%.

Điều này lý giải vì sao giá vàng ngày 12/2 vẫn tăng vọt bất chấp đồng USD mạnh hơn. Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 96,047 điểm, tăng 0,52%.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, đà tăng của kim loại quý cũng đang bị hạn chế bởi lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm đã vượt qua mốc 2%.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 61,65 – 62,35 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,40 – 62,25 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,65 – 62,35 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Kéo dài thời gian bố trí vốn cho các dự án của Bảo hiểm xã hội Việt NamKéo dài thời gian bố trí vốn cho các dự án của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Thành lập Hội đồng thẩm định Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 TP HCMThành lập Hội đồng thẩm định Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 TP HCM
PetroChina đầu tư 5,3 tỷ USD cải tạo nhà máy hóa dầuPetroChina đầu tư 5,3 tỷ USD cải tạo nhà máy hóa dầu
Chuyên gia ngoại: Số đông nhà đầu tư chứng khoán thích Chuyên gia ngoại: Số đông nhà đầu tư chứng khoán thích "lướt sóng"
Bộ Xây dựng: Xử lý nghiêm các vi phạm trục lợi, đấu giá đấtBộ Xây dựng: Xử lý nghiêm các vi phạm trục lợi, đấu giá đất
Mới đầu năm, CEO, DIG, L14 Mới đầu năm, CEO, DIG, L14 "rủ nhau" giảm sàn: Nhà đầu tư "chết điếng"
Ông trùm chứng khoán Việt kể quá khứ bị kỷ luật, giúp mẹ làm bảo vệÔng trùm chứng khoán Việt kể quá khứ bị kỷ luật, giúp mẹ làm bảo vệ
Chuyện chứng khoán Chuyện chứng khoán "sập sàn", "thầy ông nội" vào Táo Quân 2022

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 123,500 124,500 ▼200K
AVPL/SJC HCM 123,500 124,500 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 123,500 124,500 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 ▼30K 11,030 ▼30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 ▲270K 11,020 ▼30K
Cập nhật: 15/08/2025 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 116,600 ▼200K 119,500 ▼300K
Hà Nội - PNJ 116,600 ▼200K 119,500 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 116,600 ▼200K 119,500 ▼300K
Miền Tây - PNJ 116,600 ▼200K 119,500 ▼300K
Tây Nguyên - PNJ 116,600 ▼200K 119,500 ▼300K
Đông Nam Bộ - PNJ 116,600 ▼200K 119,500 ▼300K
Cập nhật: 15/08/2025 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,440 ▼20K 11,890 ▼20K
Trang sức 99.9 11,430 ▼20K 11,880 ▼20K
NL 99.99 10,840 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,650 ▼20K 11,950 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,650 ▼20K 11,950 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,650 ▼20K 11,950 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 12,350 ▼20K 12,450 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 12,350 ▼20K 12,450 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 12,350 ▼20K 12,450 ▼20K
Cập nhật: 15/08/2025 11:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,235 ▼2K 12,452 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,235 ▼2K 12,453 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,166 ▼2K 1,191 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,166 ▼2K 1,192 ▼2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,164 ▼2K 1,182 ▼2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 11,253 ▼101475K 11,703 ▼105525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,609 ▼150K 88,809 ▼150K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,334 ▲65987K 80,534 ▲72467K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,059 ▼122K 72,259 ▼122K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 61,867 ▼117K 69,067 ▼117K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,244 ▼84K 49,444 ▼84K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Cập nhật: 15/08/2025 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16549 16818 17398
CAD 18496 18773 19391
CHF 31907 32288 32938
CNY 0 3570 3690
EUR 30001 30274 31299
GBP 34783 35176 36110
HKD 0 3225 3427
JPY 171 175 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15247 15837
SGD 19928 20210 20726
THB 726 789 842
USD (1,2) 26007 0 0
USD (5,10,20) 26048 0 0
USD (50,100) 26077 26111 26451
Cập nhật: 15/08/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,080 26,080 26,440
USD(1-2-5) 25,037 - -
USD(10-20) 25,037 - -
GBP 35,093 35,188 36,082
HKD 3,290 3,300 3,400
CHF 32,126 32,226 33,034
JPY 174.9 175.21 182.63
THB 771.41 780.93 835.43
AUD 16,780 16,841 17,315
CAD 18,693 18,753 19,295
SGD 20,057 20,120 20,796
SEK - 2,694 2,788
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,030 4,169
NOK - 2,526 2,614
CNY - 3,609 3,707
RUB - - -
NZD 15,213 15,354 15,798
KRW 17.44 - 19.63
EUR 30,162 30,186 31,397
TWD 789.43 - 954.98
MYR 5,819.02 - 6,563.42
SAR - 6,880.67 7,241.49
KWD - 83,579 88,977
XAU - - -
Cập nhật: 15/08/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,090 26,430
EUR 29,992 30,112 31,239
GBP 34,907 35,047 36,040
HKD 3,285 3,298 3,404
CHF 31,931 32,059 32,963
JPY 174.05 174.75 182.15
AUD 16,725 16,792 17,333
SGD 20,091 20,172 20,720
THB 787 790 826
CAD 18,677 18,752 19,273
NZD 15,295 15,801
KRW 18.10 19.85
Cập nhật: 15/08/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26089 26089 26449
AUD 16701 16801 17366
CAD 18668 18768 19323
CHF 32135 32165 33055
CNY 0 3622 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30259 30359 31137
GBP 35068 35118 36223
HKD 0 3330 0
JPY 174.81 175.81 185.49
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15330 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20076 20206 20934
THB 0 754.8 0
TWD 0 885 0
XAU 12100000 12100000 12500000
XBJ 10600000 10600000 12500000
Cập nhật: 15/08/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,085 26,135 26,385
USD20 26,085 26,135 26,385
USD1 26,085 26,135 26,385
AUD 16,761 16,861 17,979
EUR 30,303 30,303 31,634
CAD 18,610 18,710 20,027
SGD 20,148 20,298 20,771
JPY 175.24 176.74 181.44
GBP 35,136 35,286 36,084
XAU 12,348,000 0 12,452,000
CNY 0 3,507 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/08/2025 11:45