Giá vàng hôm nay 15/7 trượt sâu về mức 1.700 USD/Ounce

06:59 | 15/07/2022

350 lượt xem
|
Làn sóng tăng lãi suất của các ngân hàng trung ương và đồng USD mạnh hơn, đạt mức cao nhất 20 năm, đã đẩy giá vàng hôm nay đi xuống, trượt sâu về mức 1.700 USD/Ounce.
Giá vàng hôm nay 14/7: Lạm phát Mỹ lên cao kỷ lục, vàng lần mò thoát đáyGiá vàng hôm nay 14/7: Lạm phát Mỹ lên cao kỷ lục, vàng lần mò thoát đáy
Giá vàng hôm nay 13/7: Nhà đầu tư thờ ơ, giá vàng tiếp đà giảm mạnhGiá vàng hôm nay 13/7: Nhà đầu tư thờ ơ, giá vàng tiếp đà giảm mạnh
Giá vàng hôm nay 15/7 trượt sâu về mức 1.700 USD/Ounce
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 15/7/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.711,45 USD/Ounce, giảm khoảng 19 USD so với cùng thời điểm ngày 14/7.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 47,67 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 20,53 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.709,1 USD/Ounce, tăng 3,3 USD/Ounce trong phiên nhưng đã giảm tới 20 USD so với cùng thời điểm ngày 14/7.

Giá vàng ngày 15/7 có xu hướng giảm mạnh chủ yếu do đồng USD mạnh hơn nhờ kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tăng mạnh lãi suất vào cuối tháng này.

Giới đầu tư dự đoán nhiều khả năng Fed sẽ tăng 75 điểm phần trăm lãi suất. Thậm chí, một số dự báo còn nhận định Fed sẽ tăng tới 100 điểm phần trăm lãi suất khi mà lạm phát Mỹ đã vọt lên mức cao nhất kể từ năm 1981.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 108,475 điểm, tăng 0,67% trong phiên.

Giá vàng hôm nay có xu hướng giảm mạnh còn do làn sóng tăng lãi suất đang diễn ra tại nhiều ngân hàng trung ương. Điều này đã làm giảm đáng kể vai trò tài sản đảm bảo, chống lạm phát của kim loại quý khi nhiều nhà đầu tư hướng tới việc nắm giữ tiền mặt.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, tâm lý lo ngại suy thoái kinh tế, sự bất ổn của các thị trường tài chính… cũng hỗ trợ giá vàng không tuột mốc 1.700 USD/Ounce.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 15/7, giá vàng SJC được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 67,60 – 68,20 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 67,55 – 68,15 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 67,60 – 68,20 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 67,61 – 68,19 triệu đồng/lượng.

Hà Lê

Chuyển đổi số - Xu thế tất yếu của các công ty chứng khoánChuyển đổi số - Xu thế tất yếu của các công ty chứng khoán
Lạm phát của Mỹ lập đỉnh mới 40 năm, Fed chịu nhiều áp lựcLạm phát của Mỹ lập đỉnh mới 40 năm, Fed chịu nhiều áp lực
Lạm phát trong năm nay sẽ vượt 4%?Lạm phát trong năm nay sẽ vượt 4%?
Xử lý nghiêm tình trạng thao túng, làm giá thị trường chứng khoánXử lý nghiêm tình trạng thao túng, làm giá thị trường chứng khoán
Xác định người tung tin đồn Chủ tịch Tập đoàn Vingroup bị cấm xuất cảnhXác định người tung tin đồn Chủ tịch Tập đoàn Vingroup bị cấm xuất cảnh
Châu Âu đối mặt nguy cơ suy thoái giữa lo ngại Nga khóa van khí đốtChâu Âu đối mặt nguy cơ suy thoái giữa lo ngại Nga khóa van khí đốt
Những nền kinh tế lớn được dự báo suy thoái trong 12 tháng tớiNhững nền kinh tế lớn được dự báo suy thoái trong 12 tháng tới

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 123,500 124,500
AVPL/SJC HCM 123,500 124,500
AVPL/SJC ĐN 123,500 124,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,030
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,020
Cập nhật: 16/08/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 116,600 119,500
Hà Nội - PNJ 116,600 119,500
Đà Nẵng - PNJ 116,600 119,500
Miền Tây - PNJ 116,600 119,500
Tây Nguyên - PNJ 116,600 119,500
Đông Nam Bộ - PNJ 116,600 119,500
Cập nhật: 16/08/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,420 ▼20K 11,870 ▼20K
Trang sức 99.9 11,410 ▼20K 11,860 ▼20K
NL 99.99 10,820 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,630 ▼20K 11,930 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,630 ▼20K 11,930 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,630 ▼20K 11,930 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 12,350 12,450
Miếng SJC Nghệ An 12,350 12,450
Miếng SJC Hà Nội 12,350 12,450
Cập nhật: 16/08/2025 15:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,235 12,452
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,235 12,453
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,166 1,191
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,166 1,192
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,164 1,182
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 11,253 11,703
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,609 88,809
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,334 80,534
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,059 72,259
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 61,867 69,067
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,244 49,444
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 1,245
Cập nhật: 16/08/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16556 16824 17420
CAD 18474 18751 19375
CHF 31920 32301 32962
CNY 0 3570 3690
EUR 30090 30364 31409
GBP 34790 35183 36135
HKD 0 3226 3429
JPY 171 175 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15238 15842
SGD 19923 20205 20747
THB 724 787 842
USD (1,2) 26001 0 0
USD (5,10,20) 26042 0 0
USD (50,100) 26071 26105 26460
Cập nhật: 16/08/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,091 26,091 26,451
USD(1-2-5) 25,047 - -
USD(10-20) 25,047 - -
GBP 35,168 35,263 36,147
HKD 3,299 3,309 3,408
CHF 32,203 32,303 33,105
JPY 175.42 175.74 183.13
THB 772.68 782.23 836.81
AUD 16,821 16,882 17,351
CAD 18,727 18,787 19,326
SGD 20,086 20,149 20,824
SEK - 2,700 2,795
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,040 4,179
NOK - 2,531 2,619
CNY - 3,609 3,707
RUB - - -
NZD 15,230 15,371 15,810
KRW 17.47 - 19.67
EUR 30,231 30,255 31,472
TWD 791.05 - 957.58
MYR 5,825.61 - 6,569.27
SAR - 6,882.29 7,247.01
KWD - 83,705 88,988
XAU - - -
Cập nhật: 16/08/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,090 26,430
EUR 29,992 30,112 31,239
GBP 34,907 35,047 36,040
HKD 3,285 3,298 3,404
CHF 31,931 32,059 32,963
JPY 174.05 174.75 182.15
AUD 16,725 16,792 17,333
SGD 20,091 20,172 20,720
THB 787 790 826
CAD 18,677 18,752 19,273
NZD 15,295 15,801
KRW 18.10 19.85
Cập nhật: 16/08/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26090 26090 26450
AUD 16739 16839 17409
CAD 18692 18792 19349
CHF 32201 32231 33121
CNY 0 3624.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30352 30452 31224
GBP 35104 35154 36264
HKD 0 3330 0
JPY 175.33 176.33 182.84
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15362 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20100 20230 20963
THB 0 754.6 0
TWD 0 885 0
XAU 12100000 12100000 12550000
XBJ 10600000 10600000 12550000
Cập nhật: 16/08/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,085 26,135 26,395
USD20 26,085 26,135 26,395
USD1 26,085 26,135 26,395
AUD 16,787 16,887 18,018
EUR 30,379 30,379 31,728
CAD 18,630 18,730 20,063
SGD 20,175 20,325 20,814
JPY 175.85 177.35 182.13
GBP 35,178 35,328 36,143
XAU 12,348,000 0 12,452,000
CNY 0 3,507 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/08/2025 15:00