Giá vàng hôm nay 28/12: USD mất giá, vàng tăng phi mã

06:02 | 28/12/2022

640 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhu cầu nắm giữ kim loại quý gia tăng trong bối cảnh lạm phát Mỹ được dự báo sẽ tiếp tục tăng trong năm 2023 đã hỗ trợ giá vàng hôm nay tăng mạnh.
giá vàng
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 28/12/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.813,58USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,43 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 15,17 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.821,8 USD/Ounce, tăng 17,6 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay tăng mạnh chủ yếu do nhu cầu nắm giữ tài sản đảm bảo gia tăng trong bối cảnh lạm phát Mỹ được cảnh báo sẽ tiếp tục tăng trong năm 2023, bất chấp nỗ lực kiềm chế của Fed.

Theo Peter Schiff, Giám đốc chiến lược thị trường tại Euro Pacific Asset Management, người đã dự báo chính xác về cuộc sụp đổ nhà ở năm 2008 và lạm phát cao vào năm 2022, lạm phát đã đạt đỉnh 9,1% vào tháng 6/2022, sẽ tiếp tục tăng vào năm 2023.

Vị chuyên gia này phân tích, lãi suất tăng sẽ làm tăng chi phí sản xuất, chi phí kinh doanh… và chắc chắn nó sẽ phản ánh vào giá thành ở mức cao hơn.

Giá vàng hôm nay cũng được thúc đẩy mạnh bởi đồng USD suy yếu sau khi Fed phát đi thông điệp về việc sẽ làm chậm, thậm chí cân nhắc việc điều chỉnh chính sách hiện nay.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 103,905 điểm, giảm 0,10%.

Ngoài ra, kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ vàng dịp cuối năm ở các nước châu Á, đặc biệt là tại Trung Quốc, cũng là nhân tố hỗ trợ giá vàng ngày 28/12 đi lên.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận cùng thời điểm, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 65,80 – 66,60 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 350.000 đồng ở cả chiều mua và bán so với cùng thời điểm ngày 27/12.

Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 65,60 – 66,60 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng ở cả chiều mua và bán.

Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 65,80 – 66,75 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng ở chiều mua và 150.000 đồng ở chiều bán.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 65,80 – 66,65 triệu đồng/lượng, giảm 220.000 đồng ở chiều mua và 170.000 đồng ở chiều bán.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 27/12/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 27/12/2022
Tin tức kinh tế ngày 27/12: Xuất khẩu nông sản đạt kỷ lục hơn 53 tỷ USDTin tức kinh tế ngày 27/12: Xuất khẩu nông sản đạt kỷ lục hơn 53 tỷ USD
Kinh tế Việt Nam 2022, chuyện lội ngược dòng và chìa khóa tăng trưởng 2023Kinh tế Việt Nam 2022, chuyện lội ngược dòng và chìa khóa tăng trưởng 2023
ADB nâng dự báo tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm nay lên 7,5%ADB nâng dự báo tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm nay lên 7,5%
Xuất khẩu sang các nước thành viên CPTPP tăng trưởng ấn tượngXuất khẩu sang các nước thành viên CPTPP tăng trưởng ấn tượng
Tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống ngân hàng đạt gần 13%Tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống ngân hàng đạt gần 13%
Tại sao ai cũng nghĩ suy thoái sẽ xảy ra trong năm 2023?Tại sao ai cũng nghĩ suy thoái sẽ xảy ra trong năm 2023?
FED cố tình tạo ra cuộc suy thoái kinh tế 2023?FED cố tình tạo ra cuộc suy thoái kinh tế 2023?

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,800 ▲800K 118,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 116,800 ▲800K 118,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 116,800 ▲800K 118,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,780 ▲50K 11,300 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,770 ▲50K 11,290 ▲50K
Cập nhật: 11/06/2025 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 114.800
TPHCM - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Hà Nội - PNJ 112.000 114.800
Hà Nội - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 114.800
Đà Nẵng - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Miền Tây - PNJ 112.000 114.800
Miền Tây - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.390 113.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.690 113.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.460 112.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.150 85.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.340 66.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.070 47.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.020 104.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.190 69.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.750 74.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.170 77.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.400 42.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.270 37.770
Cập nhật: 11/06/2025 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,110 ▲50K 11,540 ▲80K
Trang sức 99.9 11,100 ▲50K 11,530 ▲80K
NL 99.99 10,740 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,320 ▲50K 11,600 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,320 ▲50K 11,600 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,320 ▲50K 11,600 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 11,680 ▲30K 11,880 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,680 ▲30K 11,880 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,680 ▲30K 11,880 ▲30K
Cập nhật: 11/06/2025 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16410 16678 17264
CAD 18485 18762 19380
CHF 30980 31358 32008
CNY 0 3530 3670
EUR 29069 29338 30372
GBP 34276 34667 35604
HKD 0 3184 3386
JPY 172 176 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15387 15975
SGD 19676 19958 20485
THB 713 776 830
USD (1,2) 25759 0 0
USD (5,10,20) 25798 0 0
USD (50,100) 25826 25860 26201
Cập nhật: 11/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,830 25,830 26,190
USD(1-2-5) 24,797 - -
USD(10-20) 24,797 - -
GBP 34,634 34,728 35,603
HKD 3,255 3,265 3,364
CHF 31,234 31,331 32,117
JPY 176.15 176.47 183.95
THB 759.57 768.95 822.71
AUD 16,662 16,723 17,185
CAD 18,703 18,763 19,312
SGD 19,824 19,885 20,556
SEK - 2,660 2,753
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,913 4,048
NOK - 2,525 2,613
CNY - 3,570 3,667
RUB - - -
NZD 15,342 15,485 15,937
KRW 17.53 18.28 19.73
EUR 29,268 29,291 30,506
TWD 785.37 - 950.19
MYR 5,732 - 6,467.61
SAR - 6,818.71 7,177.04
KWD - 82,627 87,883
XAU - - -
Cập nhật: 11/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,840 25,850 26,190
EUR 29,109 29,226 30,338
GBP 34,445 34,583 35,575
HKD 3,250 3,263 3,368
CHF 31,048 31,173 32,078
JPY 175.13 175.83 183.09
AUD 16,596 16,663 17,196
SGD 19,865 19,945 20,489
THB 776 779 813
CAD 18,680 18,755 19,281
NZD 15,434 15,941
KRW 18.14 19.98
Cập nhật: 11/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25840 25840 26200
AUD 16573 16673 17241
CAD 18664 18764 19323
CHF 31224 31254 32128
CNY 0 3584.6 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29349 29449 30222
GBP 34567 34617 35730
HKD 0 3320 0
JPY 176.03 177.03 183.55
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15487 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19830 19960 20692
THB 0 741.4 0
TWD 0 867 0
XAU 11450000 11450000 11850000
XBJ 10000000 10000000 11900000
Cập nhật: 11/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,830 25,880 26,150
USD20 25,830 25,880 26,150
USD1 25,830 25,880 26,150
AUD 16,629 16,779 17,852
EUR 29,400 29,550 30,825
CAD 18,616 18,716 20,032
SGD 19,905 20,055 20,533
JPY 176.45 177.95 182.6
GBP 34,671 34,821 35,611
XAU 11,678,000 0 11,882,000
CNY 0 3,469 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/06/2025 11:45