Bộ Công Thương yêu cầu toàn ngành sẵn sàng ứng phó bão số 5 trên biển Đông

21:06 | 22/08/2025

2 lượt xem
|
Ngày 22/8, Bộ Công Thương ban hành Công điện hỏa tốc số 6349/CĐ-BCT yêu cầu các đơn vị trong ngành triển khai ngay biện pháp phòng chống áp thấp nhiệt đới đang mạnh lên thành bão trên biển Đông.

Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia, hồi 10h cùng ngày, tâm áp thấp nhiệt đới nằm trên đảo Lu-Dông (Philippines), sức gió mạnh cấp 6–7, giật cấp 9. Dự báo trong 24 giờ tới, áp thấp có khả năng mạnh lên thành bão số 5 (tên quốc tế: Kajiki), di chuyển nhanh theo hướng Tây Tây Bắc, tốc độ 15–20 km/h và tiếp tục mạnh thêm. Cơn bão được đánh giá có cường độ lớn, diễn biến phức tạp và phạm vi ảnh hưởng rộng, tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao trên biển và đất liền.

Bộ Công Thương yêu cầu toàn ngành sẵn sàng ứng phó bão số 5 trên biển Đông
(Ảnh minh họa)

Để chủ động ứng phó với diễn biến phức tạp của áp thấp nhiệt đới/bão, giảm thiểu tối đa thiệt hại về người và tài sản, Bộ trưởng Bộ Công Thương yêu cầu Thủ trưởng tại các đơn vị trong ngành Công Thương tập trung lãnh đạo chỉ đạo quyết liệt, kịp thời, hiệu quả công tác phòng ngừa, ứng phó với bão với tinh thần, trách nhiệm ở mức cao nhất theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các cấp chính quyền địa phương, đồng thời khẩn trương thực hiện nghiêm các nhiệm vụ sau:

Tăng cường công tác trực ban phòng, chống thiên tai, theo dõi chặt chẽ diễn biến của áp thấp nhiệt đới từ Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia để kịp thời triển khai các biện pháp ứng phó với các tình huống thiên tai do áp thấp nhiệt đới/bão gây ra.

Tăng cường công tác rà soát, kiểm tra các công trình, các khu vực trọng điểm, xung yếu, đặc biệt các khu vực đã bị ảnh hưởng bởi thiên tai vừa qua, sẵn sàng ứng phó với diễn biến của áp thấp nhiệt đới/bão, đảm bảo mức cao nhất an toàn về người và tài sản.

Tăng cường các phương án kết nối, chỉ đạo trực tuyến và ứng dụng công nghệ thông tin (điện thoại, email, viber, zalo...) phục vụ công tác kiểm tra, chỉ đạo, chỉ huy, điều hành ứng phó với các hình thái thiên tai do chịu ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới.

Tập đoàn Công nghiệp - Năng lượng Quốc gia Việt Nam (Petrovietnam), thông báo cho các tàu thuyền, công trình dầu khí trên biển (thuộc phạm vi quản lý của Petrovietnam) trong vùng bị ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới để triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn cho người, tài sản và công trình.

Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý chuẩn bị sẵn sàng nguồn lực, phương tiện, vật tư để kịp thời xử lý các tình huống do áp thấp nhiệt đới gây ra.

Bộ Công Thương yêu cầu các đơn vị thường xuyên cập nhật tình hình, báo cáo định kỳ trước 15h hàng ngày về Văn phòng Thường trực PCTT&TKCN Bộ Công Thương qua email: VPTT_PCTT@moit.gov.vn.

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 124,400 125,400
AVPL/SJC HCM 124,400 125,400
AVPL/SJC ĐN 124,400 125,400
Nguyên liệu 9999 - HN 10,990 11,090
Nguyên liệu 999 - HN 10,980 11,080
Cập nhật: 23/08/2025 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,500
Hà Nội - PNJ 117,500 120,500
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,500
Miền Tây - PNJ 117,500 120,500
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,500
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,500
Cập nhật: 23/08/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,510 11,960
Trang sức 99.9 11,500 11,950
NL 99.99 10,873
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,873
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,720 12,020
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,720 12,020
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,720 12,020
Miếng SJC Thái Bình 12,440 12,540
Miếng SJC Nghệ An 12,440 12,540
Miếng SJC Hà Nội 12,440 12,540
Cập nhật: 23/08/2025 02:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 1,254
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,244 12,542
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,244 12,543
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,175 120
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,175 1,201
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,173 1,191
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,421 117,921
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,984 89,484
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,646 81,146
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,308 72,808
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,092 69,592
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 4,232 4,982
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 1,254
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 1,254
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 1,254
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 1,254
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 1,254
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 1,254
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 1,254
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 1,254
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 1,254
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 1,254
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 1,254
Cập nhật: 23/08/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16372 16640 17230
CAD 18391 18668 19295
CHF 31875 32256 32925
CNY 0 3570 3690
EUR 29906 30179 31222
GBP 34508 34900 35862
HKD 0 3237 3441
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 14974 15570
SGD 19878 20160 20699
THB 722 785 840
USD (1,2) 26066 0 0
USD (5,10,20) 26107 0 0
USD (50,100) 26136 26170 26525
Cập nhật: 23/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,220 26,220 26,562
USD(1-2-5) 25,172 - -
USD(10-20) 25,172 - -
EUR 30,186 30,210 31,398
JPY 174.63 174.94 182.21
GBP 34,966 35,061 35,905
AUD 16,678 16,738 17,191
CAD 18,658 18,718 19,242
CHF 32,235 32,335 33,116
SGD 20,095 20,157 20,814
CNY - 3,629 3,724
HKD 3,318 3,328 3,426
KRW 17.5 18.25 19.68
THB 771.75 781.28 835.16
NZD 15,003 15,142 15,574
SEK - 2,694 2,785
DKK - 4,033 4,169
NOK - 2,546 2,634
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,835.05 - 6,574.99
TWD 780.27 - 943.19
SAR - 6,918.53 7,275.68
KWD - 84,006 89,242
Cập nhật: 23/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,210 26,220 26,550
EUR 29,999 30,119 31,236
GBP 34,759 34,899 35,877
HKD 3,311 3,324 3,429
CHF 32,019 32,148 33,039
JPY 173.63 174.33 181.59
AUD 16,625 16,692 17,226
SGD 20,117 20,198 20,737
THB 787 790 825
CAD 18,638 18,713 19,223
NZD 15,082 15,580
KRW 18.18 19.92
Cập nhật: 23/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26155 26155 26515
AUD 16552 16652 17220
CAD 18574 18674 19226
CHF 32132 32162 33053
CNY 0 3632.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30193 30293 31066
GBP 34823 34873 35978
HKD 0 3365 0
JPY 173.58 174.58 181.09
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15087 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20041 20171 20904
THB 0 751.3 0
TWD 0 875 0
XAU 12200000 12200000 12660000
XBJ 10600000 10600000 12660000
Cập nhật: 23/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,170 26,220 26,500
USD20 26,170 26,220 26,500
USD1 26,170 26,220 26,500
AUD 16,618 16,718 17,849
EUR 30,257 30,257 31,609
CAD 18,532 18,632 19,966
SGD 20,134 20,284 20,767
JPY 174.15 175.65 180.46
GBP 34,938 35,088 35,902
XAU 12,438,000 0 12,542,000
CNY 0 3,519 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/08/2025 02:00